Magaltab (Lọ 50 viên)
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Agimexpharm, Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm |
Số đăng ký | VD-30282-18 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 50 viên |
Hoạt chất | Magnesium Hydroxide, Nhôm Hydroxit (Alumium Hydroxide) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ah76 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Magaltab (Lọ 50 viên) được sử dụng trong điều trị trào ngược dạ dày thực quản, viêm loét đường tiêu hóa. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Magaltab (Lọ 50 viên) trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Mỗi viên nén nhai Magaltab (Lọ 50 viên) chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
Nhôm hydroxyd | 400mg |
Magnesi hydroxyd | 400mg |
Tá dược | Vừa đủ 1 viên. |
Dạng bào chế: Viên nén nhai.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Magaltab (Lọ 50 viên)
Thuốc Magaltab (Lọ 50 viên) được chỉ định cho các trường hợp sau:
- Điều trị ngắn và dài hạn các chứng loét đường tiêu hóa.
- Phòng ngừa và làm giảm triệu chứng loét kèm chảy máu dạ dày tá tràng.
- Người bị trào ngược dạ dày thực quản, tăng vận động dạ dày, ruột bị kích ứng và co thắt.
- Người bị các triệu chứng như ợ chua, đầy hơi, khó tiêu, viêm dạ dày.
- Bệnh nhân sau phẫu thuật dạ dày.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Antilox Forte điều trị trào ngược dạ dày-thực quản.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Magaltab (Lọ 50 viên)
- Người từ 15 tuổi trở lên, dùng mỗi lần 1-2 viên. Mỗi ngày không dùng quá 12 viên.
- Đợt điều trị không quá 10 ngày.
- Nhai kỹ viên thuốc trước khi nuốt.
- Sử dụng thuốc khi bị ợ nóng, trào ngược acid hoặc sau khi ăn 1 giờ và trước khi ngủ.
4 Chống chỉ định
- Người có tiền sử quá mẫn với Nhôm hydroxyd hoặc một trong các thành phần khác của thuốc.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
- Người bị suy thận nặng.
- Người bị đau bụng nghi do tắc ruột.
- Người bị giảm phosphat máu.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Thuốc Epclusa - Giải pháp điều trị 6 loại viêm gan C.
5 Tác dụng phụ
Tần suất xuất hiện tác dụng phụ | Tác dụng phụ |
Thường gặp | Buồn nôn, chát miệng, cứng bụng, phân rắn. |
Ít gặp | Táo bón, tiêu chảy. Ngứa, mày đay, phản vệ. Tăng nồng độ magnesi hoặc nhôm trong huyết tương. Giảm nồng độ phosphat huyết. |
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống lao như Ethambutol và Isoniazid, thuốc Cyclin, Fluoroquinolone, Lincosamid, các thuốc kháng Histamine H2, Aténolol, Métoprolol, Propranolol, Chloroquine, Diflunisal, thuốc Digoxin, Diphosphonate, thuốc Fluorure sodium, Prednisolon, thuốc Dexamethasone, Indomethacin, Kétoconazole, Lansoprazole, thuốc an thần kinh nhóm Phenothiazine, Penicillamine, Phosphore, muối Sắt, thuốc Ciprofloxacin | Magaltab làm giảm hấp thu của các thuốc bên khi dùng đồng thời. |
Kayexalate | Dùng đồng thời với Magaltab làm giảm khả năng gắn kết của Nhựa vào Kali, với nguy cơ nhiễm kiềm chuyển hóa ở người suy thận. |
Dẫn xuất salicylate | Dùng đồng thời sẽ làm tăng bài tiết các salicylate ở thận do kiềm hóa nước tiểu. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, dùng đúng liều lượng đã được khuyến cáo, không tự ý tăng hoặc giảm liều thuốc để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
- Không dùng thuốc Magaltab cho người dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
- Không dùng cho người dưới 13 tuổi.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy mạch vành, suy tim hoặc phì đại tuyến tiền liệt, bệnh nhân suy thận.
- Thành phần nhôm hydroxyd trong thuốc có thể gây thiếu hụt phospho ở những người có chế độ ăn ít phospho.
- Nếu dùng thuốc quá 10 ngày mà triệu chứng không cải thiện, nên hỏi bác sĩ để được đánh giá lại việc điều trị.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc Magaltab.
7.3 Xử trí khi quá liều
- Ngộ độc Magnesi có thể xảy ra ở những bệnh nhân suy thận với biểu hiện như: buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng, buồn ngủ, giảm phản xạ, mỏi cơ, liệt thần kinh cơ, hạ huyết áp, vô niệu, hôn mê,...
- Xử trí bằng cách loại bỏ Nhôm và magnesi qua đường tiết niệu; tiêm tĩnh mạch calci gluconat, bù nước và gây lợi tiểu.
- Trong trường hợp bệnh nhân suy thận, cần chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Antilox 15g với thành phần chứa Magnesi hydroxyd và Nhôm hydroxyd gel, được sử dụng để điều trị bệnh viêm loét dạ dày. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên, đóng gói hộp 20 gói x15g hỗn dịch uống.
Thuốc Gelactive Fort với thành phần Simethicone, Magnesium Hydroxide, Nhôm Hydroxit, được chỉ định điều trị rối loạn tiêu hóa, viêm loét dạ dày - tá tràng. Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm và đang được bán với giá khoảng 115,000đ.
9 Thông tin chung
SĐK: VD-30282-18.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm.
Đóng gói: Lọ 50 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
- Nhôm Hydroxyd trung hòa HCl trong dạ dày dẫn đến tăng pH dạ dày và ức chế hoạt động của pepsin. Ngoài ra, nó làm giảm sự hấp thu photphat bằng cách liên kết và hình thành các phức hợp không hòa tan trong đường tiêu hóa.
- Magnesi hydroxyd kích thích nhu động ruột bằng cách giữ lại chất lỏng trong lòng ruột làm giãn đại tràng, do đó làm tăng nhu động ruột. Nó cũng trung hòa axit dạ dày bằng cách phản ứng với axit clohydric trong dạ dày để tạo thành Mg clorua [1].
10.2 Dược động học
10.2.1 Nhôm hydroxyd
- Hấp thu: Chuyển đổi chậm thành Al clorua được hấp thu qua đường tiêu hóa.
- Thải trừ: Qua nước tiểu (17-30%) và phân (dưới dạng muối Al không hòa tan hình thành trong ruột) [2].
10.2.2 Magnesi hydroxyd
- Hấp thu: Mg hấp thu kém qua ruột non (khoảng 30%).
- Phân bố: Đi qua nhau thai; đi vào sữa mẹ với một lượng nhỏ.
- Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu (lên tới 30% dưới dạng ion Mg được hấp thu); phân (dưới dạng thuốc không được hấp thu).
11 Thuốc Magaltab (Lọ 50 viên) giá bao nhiêu?
Thuốc Magaltab (Lọ 50 viên) hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Magaltab (Lọ 50 viên) mua ở đâu?
Thuốc Magaltab (Lọ 50 viên) mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Được bào chế dạng viên nén nhai, tiện lợi khi mang theo sử dụng.
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm với nhà máy sản xuất đạt chuẩn GMP-WHO, đảm bảo chất lượng thuốc.
- Thuốc Magaltab chứa Nhôm hydroxyd và Magnesi hydroxyd, có hiệu quả tốt trong điều trị ngắn và dài hạn các triệu chứng đường tiêu hóa, tăng tiết acid.
14 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ lên người sử dụng.
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia MIMS. Magnesium Hydroxide, MIMS. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2023
- ^ Chuyên gia MIMS. Aluminium Hydroxide, MIMS. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2023