Macrovell 12 g
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Recipharm, Recipharm Parets S.L.U |
| Công ty đăng ký | Công ty TNHH Medfatop |
| Số đăng ký | 840110427825 |
| Dạng bào chế | Bột pha dung dịch uống |
| Quy cách đóng gói | Hộp 20 gói x 12g |
| Hạn sử dụng | 36 tháng |
| Tá dược | Macrogol (PEG) |
| Xuất xứ | Tây Ban Nha |
| Mã sản phẩm | hg582 |
| Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi gói bột PHA Dung dịch uống Macrovell 12 g bao gồm:
- Hoạt chất Macrogol 4000 hàm lượng 12g
- Cùng đó là tá dược khác vừa đủ mỗi gói.
Dạng bào chế: Bột pha dung dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Macrovell 12 g
Thuốc Macrovell 12 g dùng trong các trường hợp điều trị táo bón mạn tính với việc làm phân rã và làm mềm phân khô, cứng với tình trạng phân cứng và nén chặt tại vùng dạ dày.[1]

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Macrovell 12 g
3.1 Liều dùng
Thuốc Macrovell 12 g sử dụng với liều dùng như sau:
Điều trị bệnh lý táo bón mãn tính:
- Người lớn và trẻ em 8 tuổi sử dụng với liều thường dùng là 12g, dùng 1 đến 2 lần mỗi ngày, cân nhắc hiệu chỉnh liều lượng theo đáp ứng người dùng.
- Với trẻ từ 2 đến 3 tuổi dùng liều 6g mỗi ngày.
- Trẻ nhỏ độ tuổi 4 đến 7 tuổi dùng lượng 6g mỗi lần, ngày 1 đến 2 lần.
- Thuốc chỉ sử dụng trong thời gian tối đa là 2 tuần, không sử dụng thuốc trong thời gian quá dài. Tuy nhiên với một số trường hợp táo bón trong bệnh về Parkinson hay đa xơ cứng hoặc dùng thuốc nhiều gây táo, bác sĩ có thể cân nhắc sử dụng thuốc trên bệnh nhân trong thời gian dài hơn.
Trong mục tiêu làm mềm phân khô, cứng sử dụng trên người lớn và trẻ nhỏ trên 12 tuổi lượng 5 đến 10 túi đơn 12g trong 1 đến 3 ngày.
Trong trường hợp người bệnh bị suy giảm chức năng tim mạch, không khuyến cáo dùng quá 2 túi trong 1 giờ.
3.2 Cách dùng
Thuốc Macrovell 12 g dùng bằng cách hòa tan gói bột với khoảng 100 đến 200ml nước và sử dụng.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Macrovell 12 g trên các đối tượng gặp vấn đề:
- Hồi tràng do nguyên nhân rối loạn sinh lý hay chức năng tại thành ruột.
- Bị thủng ruột hay viêm ruột nghiêm trọng như bệnh Crohn, loét đại tràng hay phình đại tràng nhiễm độc.
- Đau vùng bụng mà không rõ nguyên nhân.
- Mẫn cảm hay dị ứng với hoạt chất hay tá dược nào trong đó.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc Microlismi 3g điều trị táo bón do nhiều nguyên nhân.
5 Tác dụng phụ
Việc sử dụng thuốc Macrovell 12 g có thể gây ra tác dụng không mong muốn như đau bụng buồn nôn, đầy hơi, đại tiện cấp, nôn, ban đỏ, ngứa, phù, hạ natri máu, hạ Kali máu, mất nước,...
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc khác hết hợp | Giảm sự hấp thu các thuốc khi kết hợp. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Kết hợp các biện pháp tăng bổ sung chất lỏng và chất xơ, hoạt động thể chất cùng phục hồi chức năng phản xạ ruột với sử dụng thuốc để hiệu quả táo bón đạt được tốt nhất.
Cần loại trừ rối loạn hữu cơ trước khi thực hiện điều trị với thuốc.
Cân nhắc về khả năng mắc vấn đề tắc nghẽn đường ruột nếu tình trạng táo bón diễn ra nghiêm trọng hơn.
Ở trẻ em, việc điều trị táo bón quá 3 tháng cần được kiểm soát.
Nếu người bệnh bị tiêu chảy, thận trọng trên người bị rối loạn cân bằng điện giải nước đặc biệt là người cao tuổi, suy giảm chức năng tim mạch, sử dụng thuốc lợi tiểu, kiểm soát điện giải cần được thực hiện.
Thận trọng khi sử dụng trên người thuốc với người bị rối loạn nhịp tim, bị phản xạ hầu, người vấn đề thực quản trào ngược hay giảm ý thức.
Phản ứng quá mẫn như ban trên da, mề đay, phù đã được ghi nhận trên lâm sàng khi dùng thuốc.
Sự hấp thu của các thuốc kết hợp có thể bị ảnh hưởng do sử dụng Macrogol 4000.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Nadypharlax điều tri táo bón trên đối tượng người lớn.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Hoạt chất Macrogol 4000 có thể sử dụng trên người mang thai hay cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các triệu chứng như đau bụng, tiêu chảy, nôn mửa cần bổ sung điện giải trong trường hợp này. Các triệu chứng viêm quanh hậu môn và đau nhức đã được báo cáo, thực hiện rửa đại tràng để chuẩn bị nội soi và loại bỏ phân đã nhiễm trùng.
7.4 Bảo quản
Thuốc Macrovell 12 để nơi cao, khô, nhiệt độ ở khoảng 15-25 độ và sử dụng trong 24 giờ sau khi pha.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Macrovell 12 g đang tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số thuốc sau đây:
- Thuốc Laxee chứa hoạt chất Macrogol 4000 điều trị vấn đề táo bón trên người lớn và trẻ trên 8 tuổi. Thuốc được sản xuất dạng bột pha dung dịch uống bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2, Việt Nam.
- Thuốc Forlax 10g có thành phần Macrogol 4000 điều trị táo bón trên trẻ trên 8 tuổi và người lớn. Thuốc tạo thành ở dạng bột pha dung dịch uống tại Beaufour Ipsen Industrie, Pháp.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Macrogol 4000 là thuốc nhuận tràng thẩm thấu có chứa polyethyl hélycole cho tác dụng trong thẩm thấu mà không hấp thụ. Hoạt chất cho tác dụng trong việc làm tăng hàm lượng chất lỏng thẩm thấu đến ruột, thậm chí gây ra tiêu chảy. Số lượng nhỏ thuốc có thể gây ra làm mềm phân, thuận tiện đưa phân ra ngoài cơ thể.[2]
9.2 Dược động học
Macrogol 4000 có trọng lượng phân tử cao, không hấp thu thông qua Đường tiêu hóa. Một lượng nhỏ thuốc có thể hấp thu và nhanh chóng bài tiết qua nước qua nước tiểu ở dạng không đổi.
10 Thuốc Macrovell 12 g giá bao nhiêu?
Thuốc Macrovell 12 g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang.
Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Macrovell 12 g mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Macrovell 12 g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Macrovell 12 g giảm nhanh tình trạng táo bón mạn tính.
- Hoạt chất được nghiên cứu và chứng minh hiệu quả trên lâm sàng.
- Dạng thuốc dễ dùng, tác dụng nhanh chóng, sử dụng cả được với người khó nuốt.
13 Nhược điểm
- Phản ứng rối loạn tiêu hóa, nôn, đại tiện cấp đã được ghi nhận khi dùng thuốc Macrogol 4000.
Tổng 8 hình ảnh








Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Macrovell 12 g do Cục Quản lý Dược cấp và phê duyệt. Xem và tải file PDF tại đây.
- ^ Katherine A Lyseng-Williamson, (Đăng năm 2018), Macrogol (polyethylene glycol) 4000 without electrolytes in the symptomatic treatment of chronic constipation: a profile of its use, Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2025.

