Macetux 200
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Hasan-Dermapharm, Công ty TNHH Liên doanh Hasan - Dermapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Liên doanh Hasan - Dermapharm |
Số đăng ký | VD-29511-18 |
Dạng bào chế | Thuốc cốm |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 gói 1g |
Hoạt chất | Acetylcystein |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5030 |
Chuyên mục | Thuốc Hô Hấp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Macetux 200 được bác sĩ chỉ định trong điều trị tình trạng rối loạn hoạt động tiết chất nhày ở phế quản bao gồm viêm phế quản, viêm phổi,.... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Macetux 200.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Macetux 200 là Acetylcystein - 200mg.
Dạng bào chế: Thuốc cốm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Macetux 200
2.1 Công dụng của thuốc Macetux 200
Thuốc Macetux 200 là thuốc gì? Thuốc Macetux 200 có phải kháng sinh không?
Đây là thuốc loãng đờm và không phải là thuốc kháng sinh. Đây chỉ là thuốc được kết hợp cùng kháng sinh trong điều trị các bệnh viêm đường hô hấp có tăng tiết dịch, cơ chế cụ thể:
2.1.1 Dược lực học
Acetylcystein là chất chống oxy hóa và chất cảm ứng glutathione, được chỉ định trong các trường hợp làm tan chất nhầy trong các trường hợp ho có đờm và điều trị quá liều acetaminophen.
Acetylcystein làm loãng chất nhầy bằng cách thủy phân các liên kết disulfua trong chất nhầy, phá vỡ các oligomer và do đó làm cho chất nhầy giảm độ nhớt hơn. Ngoài ra, Acetylcystein cũng đã được chứng minh là làm giảm tiết chất nhầy bởi hoạt tính chống oxy hóa của thuốc.
Bình thường Acetaminophen trong cơ thể sẽ chuyển hóa thành một chất có độc tính là N-acetyl-p-benzoquinone imine (NAPQI), và Glutathione tại gan sẽ liên kết tạo thành chất không độc và đào thải ra ngoài. Trong trường hợp quá liều acetaminophen, khi mà nguồn glutathione bị cạn kiệt, Acetylcystein có vai trò liên hợp trực tiếp với chất chuyển hóa có độc của acetaminophen hoặc cung cấp cysteine để sản xuất glutathione và liên hợp với chất chuyển hóa đó.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, thuốc được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn. Acetylcystein đạt nồng độ tối đa trong máu sau khoảng 1 - 3 giờ. Sinh khả dụng của thuốc tương đối thấp, chỉ khoảng 10% do nguyên nhân thuốc chuyển hóa lần đầu qua gan.
Phân bố: Thể tích phân bố của acetylcystein là khoảng 0,47L/kg. Tỉ lệ Acetylcystein liên kết với protein huyết tương dao động trong khoảng 66 - 97%, và chủ yếu là Albumin.
Chuyển hóa: Trước khi bước vào quá trình chuyển hóa bình thường của cysteine, Acetylcystein có thể bị khử acetyl bởi aminoacylase 1 hoặc các deacetylase nào đó.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua 2 con đường là phân và nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc ở người trưởng thành và trẻ nhỏ lần lượt là 5,6 giờ và 11 giờ [1].
2.2 Chỉ định thuốc Macetux 200
Thuốc Macetux 200 được chỉ định cho các trường hợp bị rối loạn trong hoạt động tiết dịch phế quản, mà tiêu biểu là rối loạn phế quản cấp tính, đợt cấp của bệnh phổi mãn tính hay viêm phế quản cấp.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Acetylcystein Boston 100 - Thuốc có tác dụng làm loãng đờm
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Macetux 200
3.1 Liều dùng thuốc Macetux 200
Người lớn và trẻ trên 7 tuổi: 3 gói/ngày chia làm 3 lần dùng.
Trẻ từ 2 - 7 tuổi: 2 gói/ngày chia làm 2 lần dùng.
Thời gian của đợt điều trị không quá 10 ngày trừ khi có sự chỉ định của bác sĩ.
3.2 Cách dùng thuốc Macetux 200
Dùng thuốc đúng liều lượng mà bác sĩ kê.
Hòa tan hoàn toàn túi thuốc vào khoảng 150 ml nước và uống trực tiếp.
3.3 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Macetux 200 cho đối tượng bị mẫn cảm với acetylcystein hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Acetylcysteine EG 200mg làm loãng đờm, long đờm
4 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Ít gặp | Hiếm gặp |
Hệ miễn dịch | Phản ứng quá mẫn | sốc phản vệ và các phản ứng phản vệ |
Hệ thần kinh | Đau đầu | |
Tai | ù tai | |
Tim | Nhịp tim nhanh | |
Mạch | Huyết áp thấp | Xuất huyết |
Hô hấp | Khó thở và co thắt phế quản | |
Tiêu hóa | Viêm miệng, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy | Khó tiêu |
Da | Mày đay, ngứa, phát ban, phù mạch | Hội chứng Stevens-Johnson |
Khác | Sốt |
5 Tương tác thuốc
Thuốc giảm ho: Gây tích tụ chất tiết ở phế quản và có thể gây tắc nghẽn đường thở.
Than hoạt tính: Làm giảm tác dụng của acetylcystein.
Kháng sinh cephalosporin: Làm bất hoạt kháng sinh.
Nitroglycerin: Gây hạ huyết áp, giãn động mạch thái dương và khởi phát bằng dấu hiệu đau đầu
6 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
6.1 Lưu ý và thận trọng
Cần theo dõi cẩn thận trong quá trình sử dụng thuốc trên bệnh nhân hen phế quản, ngừng thuốc nếu xuất hiện các biểu hiện của co thắt phế quản.
Nếu bệnh nhân giảm năng ho, trong thời gian đầu điều trị bằng thuốc cần thực hiện hút dịch đờm loãng ở phế quản nếu dịch nhầy nhiều nhằm tránh tắc nghẽn phế quản.
Thuốc có thể ảnh hưởng tới chỉ số salicylat khi thực hiện các xét nghiệm đo máu hay xét nghiệm ceton trong nước tiểu.
Gói thuốc khi mới mở có thể có mùi khó chịu đặc trưng của hoạt chất acetylcystein, tuy nhiên sẽ mùi khi hòa thuốc với nước.
Trong quá trình sử dụng, không dùng cùng các thuốc ức chế ho hay các thuốc làm khô dịch tiết như atropin.
Không sử dụng thuốc Macetux 200 cho trẻ sơ sinh vì có thể gây tắc nghẽn phế quản do chức năng sinh lý của hệ hấp còn hạn chế.
Trong các trường hợp bệnh kéo dài không khỏi hoặc nặng hơn cần được đánh giá lại và đưa ra phương pháp điều trị phù hợp.
Cần thận trọng trên bệnh nhân loét dạ dày và tá tràng. Nếu bệnh nhân nôn nhiều sau dùng thuốc, cần theo dõi dấu hiệu của xuất huyết tiêu hóa, giãn thực quản hay loét dạ dày.
Thuốc có thể gây dị ứng do trong thành phần cí chức chất màu vàng sunset.
6.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
6.2.1 Phụ nữ có thai
Các dữ liệu cho thấy, việc sử dụng thuốc không gây ảnh hưởng tới thai nhi khi nghiên cứu trên động vật. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để đảm bảo an toàn.
6.2.2 Mẹ cho con bú
Chưa có đủ dữ liệu về việc bài tiết của thuốc vào trong sữa. Do đó, việc sử dụng cần có sự tham khảo của bác sĩ và có thể cân nhắc cho trẻ ngừng bú trong thời gian mẹ dùng thuốc.
6.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Macetux 200 có thể dùng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc và thuốc không gây ảnh hưởng trên nhóm đối tượng này.
6.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Xảy ra các biểu hiện trên Đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn và tiêu chảy
Xử trí: Trong trường hợp quá liều, thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
6.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Macetux 200 nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc Macetux 200 ở nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao.
Bảo quản nhiệt độ không quá 30 độ C.
7 Nhà sản xuất
SĐK: VD-29511-18.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh Hasan - Dermapharm.
Đóng gói: Hộp 30 gói 1g.
8 Thuốc Macetux 200 giá bao nhiêu?
Thuốc Macetux 200 hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
9 Thuốc Macetux 200 mua ở đâu?
Thuốc Macetux 200 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
10 Ưu và nhược điểm của thuốc Macetux 200
11 Ưu điểm
- N-acetylcystein (NAC) đã được sử dụng trong nhiều thập kỷ. Thuốc đã được sử dụng như một yếu tố làm tan chất nhầy và để điều trị nhiều rối loạn bao gồm nhiễm độc Paracetamol, nhiễm độc tim Doxorubicin, tổn thương tim do thiếu máu cục bộ, hội chứng suy hô hấp cấp tính, viêm phế quản, nhiễm độc do hóa trị liệu, HIV/AIDS, nhiễm độc kim loại nặng và rối loạn tâm thần [2].
- Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy rằng điều trị bằng N-acetylcystein có tác dụng khác nhau đối với viêm phế quản mãn tính bao gồm giảm số lượng và thời gian của các đợt cấp tính và có thể ảnh hưởng đến chức năng phổi [3].
- N-acetylcystein được dung nạp tốt trong dân số nghiên cứu [4].
- Dạng thuốc cốm pha uống giúp cho việc uống thuốc dễ dàng hơn.
12 Nhược điểm
- Thuốc có thể nên một sô tác dụng phụ không mong muốn nên cần theo dõi trong quá trình điều trị.
- Không dùng được cho trẻ dưới 2 tuổi.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank. Acetylcystein, Drugbank. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Yuval Samuni và cộng sự (Đăng ngày 22 tháng 4 năm 2013). The chemistry and biological activities of N-acetylcysteine, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả F Reichenberger, M Tamm (Đăng ngày tháng 12 năm 2002). [N-acetylcystein in the therapy of chronic bronchitis], Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Fenghua Li và cộng sự (Đăng ngày 3 tháng 12 năm 2019). N-Acetylcysteine for Pediatric Obsessive-Compulsive Disorder: A Small Pilot Study, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2022