Macdin 600
Mã: HM7080 |
https://trungtamthuoc.com/thuoc-macdin-600 Liên hệ1đ₫ |
Hoạt chất: Linezolid |
Giảm 30.000Đ cho đơn hàng trên 600.000đ |
Thuốc kháng sinh |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Macdin 600 là Thuốc gì? Thuốc Macdin 600 có tác dụng gì? Thuốc có giá bao nhiêu? Thuốc Macdin 600 sử dụng như thế nào? ... Là những câu hỏi mà trungtamthuoc nhận được từ khách hàng.
Bài viết này trungtamthuoc xin được giới thiệu về Thuốc Macdin 600 để trả lời cho những câu hỏi trên.
1 THÀNH PHẦN
Macdin 600 chứa thành phần dược chất là linezolid 600mg.
Cách bảo quản thuốc: Bảo quản thuốc tránh ánh sáng mặt trời, nên để trong bao bì kín, tránh nơi quá nóng (> 30ºC).
2 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Dược lý lâm sàng
Cơ chế tác dụng
Linezolid đóng vai trò là một chất diệt khuẩn và kìm khuẩn nguồn gốc tổng hợp, là một thuốc trong nhóm oxazolidinone, có tác dụng lâm sàng trong điều trị nhiễm trùng có tác nhân là các vi khuẩn Gram dương hiếu khí.
Linezolid có tác dụng in vitro đối với một số vi khuẩn gram âm và vi khuẩn kỵ khí. Linezolid gắn kết với một vị trí trên phân tử ARN ribosome của tiểu đơn vị 50S trong tế bào vi khuẩn, từ đó ngăn sự tạo thành phức hợp khởi tạo 70S chức năng, là phức hợp rất cần thiết cho sự phân chia của vi khuẩn.
Kết quả của các nghiên cứu đã cho thấy linezolid có tác dụng kìm khuẩn đối với các chủng Enterococcus và Staphylococcus. Đối với Streptococcus, linezolid có tác dụng diệt khuẩn đối với phần lớn các chủng.
Thông tin dược động học
Hấp thu
Linezolid được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 đến 2 giờ từ khi dùng thuốc, và sinh khả dụng tuyệt đối là khoảng 100%. Do đó, linezolid có thể được dùng bằng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch mà không cần điều chỉnh liều.
Linezolid có thể được sử dụng mà không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Thời gian để đạt được nồng độ tối đa tăng lên từ 1,5 giờ đến 2,2 giờ và Cmax giảm khoảng 17% khi dùng thức ăn giàu chất béo với linezolid. Tuy nhiên, giá trị AUC là tương tự nhau trong cả hai điều kiện.
Phân bố
Các nghiên cứu dược động học trên động vật và trên người đã chứng minh rằng linezolid dễ dàng phân bố đến các mô được tưới máu tốt. Liên kết protein huyết tương của linezolid là khoảng 31% và không phụ thuộc vào nồng độ. Thể tích phân bố của linezolid ở trạng thái ổn định trung bình có giá trị từ 40 đến 50 lít ở những người trưởng thành khỏe mạnh.
Nồng độ linezolid đã được xác định trong các dịch cơ thể khác nhau từ một số đối tượng hạn chế trong các nghiên cứu tình nguyện giai đoạn 1 sau khi dùng nhiều liều linezolid. Tỷ lệ linezolid trong nước bọt so với huyết tương là 1,2 đến 1 và tỷ lệ linezolid trong mồ hôi so với huyết tương là 0,55 đến 1.
Chuyển hóa
Linezolid được chuyển hóa chủ yếu bằng quá trình oxy hóa vòng morpholine, tạo thành hai chất chuyển hóa acid carboxylic mở vòng không còn hoạt tính: chất chuyển hóa acid amin ethoxyacetic (A) và chất chuyển hóa hydroxyethyl glycine (B). Sự hình thành chất chuyển hóa A được cho là thông qua con đường enzyme trong khi chất chuyển hóa B được tạo thành bởi một cơ chế oxy hóa hóa học không enzyme in vitro. Các nghiên cứu in vitro đã chứng minh rằng linezolid được chuyển hóa tối thiểu.
Thải trừ
Thanh thải không qua thận chiếm khoảng 65% trong tổng thanh thải linezolid. Ở trạng thái ổn định, khoảng 30% liều xuất hiện trong nước tiểu dưới dạng linezolid, 40% dưới dạng chất chuyển hóa B và 10% dưới dạng chất chuyển hóa A. Độ thanh thải trung bình của linezolid là 40ml/phút cho thấy sự tái hấp thu ở ống lưới. Hầu như không có linezolid xuất hiện trong phân, trong khi khoảng 6% liều xuất hiện trong phân dưới dạng chất chuyển hóa B và 3% là chất chuyển hóa A.
Trường hợp sử dụng của thuốc Macdin 600 là:
Thuốc Macdin 600 được chỉ định để điều trị nhiễm trùng gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm được chỉ định trong các điều kiện cụ thể được liệt kê dưới đây. Linezolid không được chỉ định để điều trị nhiễm trùng gram âm.
- Viêm phổi
Viêm phổi bệnh viện do Staphylococcus aureus (chủng kháng methicillin) hoặc Streptococcus pneumoniae.
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng do Streptococcus pneumoniae gây ra, bao gồm cả các trường hợp nhiễm khuẩn huyết, hoặc do Staphylococcus aureus.
- Nhiễm trùng mô dưới da và da
Nhiễm trùng da và mô dưới da phức tạp, bao gồm nhiễm trùng bàn chân trong bệnh đái tháo đường, không kèm viêm xương tủy, do Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes hoặc Streptococcus agalactiae. Linezolid chưa được nghiên cứu trong điều trị loét do liệt giường.
Nhiễm trùng da và mô dưới da không biến chứng do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm khuẩn Enterococcus faecium kháng vancomycin
3 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều lượng
Viêm phổi bệnh viện
- Trẻ em < 11 tuổi: uống liều 10mg trên mỗi kg mỗi 8 giờ.
- Người lớn và thanh thiếu niên (12 tuổi trở lên): liều uống 600mg cứ sau 12 giờ.
- Thời gian điều trị: 10 – 14 ngày.
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, bao gồm nhiễm khuẩn huyết
- Trẻ em < 11 tuổi: uống liều 10mg tính trên mỗi kg cân nặng mỗi 8 giờ.
- Người lớn và thanh thiếu niên (12 tuổi trở lên): sử dụng liều uống 600mg cứ sau mỗi 12 giờ.
- Thời gian điều trị: 10 – 14 ngày.
Nhiễm trùng da và mô dưới da phức tạp
- Trẻ em < 11 tuổi: uống liều 10mg trên mỗi kg mỗi 8 giờ.
- Người lớn và thanh thiếu niên (12 tuổi trở lên): liều uống 600mg cứ sau 12 giờ.
- Thời gian điều trị: 10 – 14 ngày.
Nhiễm khuẩn Enterococcus faecium kháng vancomycin
- Trẻ em < 11 tuổi: uống liều 10mg/kg mỗi 8 giờ.
- Người lớn và thanh thiếu niên (12 tuổi trở lên): liều uống 600mg cứ sau 12 giờ.
- Thời gian điều trị: 14 – 28 ngày.
Nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng
- Trẻ em < 5 tuổi: uống liều 10mg trên mỗi kg mỗi 8 giờ.
- Trẻ em từ 5 đến 11 tuổi: uống liều 10mg trên mỗi kg mỗi 12 giờ.
- Người lớn: liều uống 400mg cứ sau 12 giờ.
- Thanh thiếu niên (> 12 tuổi): liều uống 600mg sau mỗi 12 giờ.
- Thời gian điều trị: 10 – 14 ngày.
Cách dùng
Macdin 600 có dạng bào chế là viên nén bao phim nên được dùng qua đường uống.
4 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Macdin 600 chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn với linezolid hoặc với bất kỳ tá dược nào.
- Sử dụng chất ức chế monoamine oxidase.
5 THẬN TRỌNG
Ức chế tủy
Ức chế tủy (làm giảm sinh cả 3 dòng tế bào máu: hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu) đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng linezolid. Nên tiến hành theo dõi hàng tuần công thức máu ở những bệnh nhân sử dụng linezolid, đặc biệt là ở những người sử dụng linezolid kéo dài hơn hai tuần, những người có suy tủy trước đó.
Bệnh lý thần kinh ngoại biên và thị giác
Bệnh lý thần kinh ngoại biên và thị giác đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng linezolid, chủ yếu ở những bệnh nhân được điều trị lâu hơn thời gian tối đa được đề nghị là 28 ngày.
Hội chứng serotonin
Các báo cáo tự phát về hội chứng serotonin bao gồm các trường hợp tử vong liên quan đến việc sử dụng đồng thời linezolid và các tác nhân serotonergic, bao gồm cả thuốc chống trầm cảm như thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs), đã được báo cáo.
6 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các phản ứng bất lợi sau đây có thể xuất hiện trong quá trình điều trị với Macdin 600:
- Ức chế tủy (bao gồm thiếu máu, giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu).
- Nhiễm acid lactic.
- Bệnh lý thần kinh ngoại biên và thần kinh thị giác.
- Hội chứng serotonin.
Khi gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào liên quan đến thuốc, hãy thông báo cho bác sĩ ngay và đến bệnh viện để được thăm khám.
7 QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp giấy có 1 vỉ x 10 viên nén bao phim.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Số lô sản xuất (Batch No.), ngày sản xuất (Mfg. date), hạn dùng (Exp. date): xin xem trên nhãn bao bì.
Trên nhãn thuốc có ký hiệu “Rx” thể hiện ý nghĩa: thuốc bán theo đơn.
8 NHÀ SẢN XUẤT
Công ty sản xuất và đăng ký thuốc
Macleods Pharmaceuticals Ltd.
Atlanta Arcade, lầu 3, Marol Church, Near Leela, Andheri (East) Mumbai - 400 059, Ấn Độ.
9 SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ
Các thuốc có công dụng tương tự có thể tham khảo bao gồm: