1 / 3
m rednison 4 1 M5255

m-Rednison 4

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Đã bán: 521 Còn hàng

Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng

Thương hiệuDược phẩm Cửu Long (Pharimexco)
Công ty đăng kýCông ty CP DP Cửu Long Pharimexco
Số đăng kýVD-24150-16
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtMethylprednisolone
Tá dượcMagnesi stearat, Silica (Silicon Dioxit), Sodium Laureth Sulfate, Sodium Croscarmellose, Lactose monohydrat
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmag668
Chuyên mục Thuốc Kháng Viêm

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Kim Anh Biên soạn: Dược sĩ Kim Anh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 87 lần

1 Thành phần

Trong mỗi viên nén m-Rednison 4mg có chứa:

  • Methylprednisolon hàm lượng 4 mg
  • Tá dược vừa đủ, gồm Lactose, tinh bột mì, cellulose vi tinh thể, Silicon dioxyd, magnesi stearat, sodium crosscarmellose, sodium lauryisulfat.

2 Thuốc m-Rednison 4 là thuốc gì?

Thuốc m-Rednison 4 với hoạt chất là Methylprednisolon được sử dụng trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với những tình trạng sau:

  • Viêm khớp dạng thấp
  • Lupus ban đỏ hệ thống
  • Viêm động mạch thái dương và viêm động mạch nốt
  • Bệnh sarcoid 
  • Hen phế quản
  • Viêm loét đại tràng mạn
  • Thiếu máu tan huyết cấp tính
  • U lympho
  • Ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt
  • Hội chứng thận hư nguyên phát

= => Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Anphamax hỗ trợ giảm tình trạng sưng tấy, đau, phù nề do viêm hoặc chấn thương phần mềm

3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc m-Rednison 4

3.1 Liều dùng

Chỉ địnhLiều dùng
Cơn hen nặng đối với người bệnh nội trúĐầu tiên, tiêm tĩnh mạch methylprednisolon 60 - 120 mg/lần/6 giờ/1 lần
Sau khi khỏi cơn hen cấp tính, dùng liều uống 32 - 48 mg /ngày
Sau đó, giảm dần liều và có thể ngưng thuốc trong vòng 10 ngày đến 2 tuần
Cơn hen cấp tính2 - 48 mg /ngày, dùng trong 5 ngày
Sau đó có thể bổ sung liều thấp hơn trong một tuần
Bệnh thấp nặngBan đầu, dùng liều 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ
Sau đó, điều trị củng cố dùng liều duy nhất hằng ngày
Viêm khớp dạng thấpLiều bắt đầu 4 - 6 mg /ngày. Trong đợt cấp tính,dùng liều cao hơn: 16 - 32 mg /ngày, sau đó giảm dần nhanh
Viêm khớp mạn ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạngDùng liệu pháp tấn công với liều 10 - 30 mg /kg/đợt (thường dùng 3 đợt) 
Bệnh sarcoidBan đầu, 0,8 mg/kg/ngày 
Dùng liều duy trì thấp: 8 mg /ngày
Đợt cấp của xơ cứng rải rácLiều bắt đầu 160 mg /ngày, dùng trong một tuần
Sau đó giảm liều còn 64 mg /ngày, dùng trong một tháng

3.2 Cách dùng

Cá nhân hóa liều bằng cách giảm liều dần từng bước để xác định liều thấp nhất có thể đạt được tác dụng cần.
Áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày khi dùng trong thời gian dài để hạn chế tác dụng phụ của thuốc.
Dùng một thuốc vào buổi sáng để tránh gây tình trạng suy vỏ thượng thận.

4 Chống chỉ định

  • Quá mẫn với methylprednisolon
  • Đang dùng vaccin virus sống
  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não
  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.

5 Tác dụng phụ

Khi dùng thuốc ở liều cao và trong một thời gian dài, có thể xảy ra những tác dụng không mong muốn với tần suất: Thường gặp (ADR> 1/100), ít gặp (1/1000 < ADR< 1/100). [1]

Cơ quanTần suấtADR
Thần kinh trung ươngThường gặpMất ngủ, thần kinh dễ bị kích động
Ít gặpChóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái
Tim mạchÍt gặpPhù, tăng huyết áp
Tiêu hóaThường gặpTăng ngon miệng, khó tiêu
Ít gặpLoét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy
DaThường gặpRậm lông
Ít gặpTrứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô
Nội tiết và chuyển hóaThường gặpĐái tháo đường
Ít gặpHội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên- thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm Kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng Glucose huyết
Thần kinh cơ và xươngThường gặpĐau khớp
Ít gặpYếu cơ, loãng xương, gãy xương
MắtThường gặpĐục thủy tinh thể, glocom
Hô hấpThường gặpChảy máu cam
Khác Phản ứng quá mẫn

= => Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Bromanase 50mg trị viêm đường hô hấp trên, phù trong chấn thương, phẫu thuật

6 Tương tác

Methylprednisolone là một trong những chất nền của enzyme cytochrome P450 (CYP) và được chuyển hóa chủ yếu bởi enzyme có tên là CYP3A4. Nhiều loại thuốc khác cũng là chất nền của CYP3A4, đã được chứng minh là làm thay đổi quá trình chuyển hóa Methylprednisolon bằng cách cảm ứng (làm giảm nồng độ) hoặc ức chế enzyme CYP3A4 (làm tăng nồng độ). [2]

Chất cảm ứng CYP3A4:

Chất ức chế CYP3A4

  • Thuốc đối kháng thụ thể Histamin H2: Cimetidin
  • Thuốc chống lao: Isoniazid
  • Thuốc chống nấm: Itraconazol, Ketoconazol
  • Thuốc ức chế miễn dịch: Ciclosporin
  • Kháng sinh nhóm Macrolid: Clarithromycin, Erythromycin

Chất nền CYP3A4

  • Thuốc ức chế miễn dịch: Cyclophosphamid, Tacrolimus

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Đối với những người bệnh loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim loãng xương, người mới nối thông mạch máu và trẻ đang lớn, người cao tuổi cần thận trọng khi sử dụng bởi các tác dụng phụ của thuốc.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thời kỳ mang thai: Ở người, tìm thấy sự liên quan giữa liều dùng và nguy cơ trẻ bị nhẹ cân và có thể giảm thiểu nguy cơ này bằng cách sử dụng ở liều thấp hơn. Do đó cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trên phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú: Một nồng độ thấp thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, tuy nhiên, thuốc không có tác dụng toàn thân ở trẻ sơ sinh khi liều dùng lên đến 40 mg methylprednisolone mỗi ngày. Do đó, cần đánh giá cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng trên phụ nữ cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Những triệu chứng quá liều xảy ra khi dùng thuốc trong thời gian dài, bao gồm biểu hiện hội chứng Cushing, yếu cơ và loãng xương. Trong trường hợp này không có thuốc giải độc đặc hiệu, cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngưng hay dừng hẳn việc sử dụng glucocorticoid; điều trị là hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Methylprednisolone có thể thẩm phân máu.

7.4 Bảo quản

Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°c, tránh ánh sáng. 
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

8 Sản phẩm thay thế

Trong trường hợp thuốc m-Rednison 4mg hết hàng quý khách có thể tham khảo một số sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Vidmedol 4 do Công ty Cổ phần Dược phẩm Gia Nguyễn sản xuất tại Việt Nam, với hoạt chất Methylprednisolon hàm lượng 4 mg. Thuốc được chỉ định cho các tình trạng bệnh lý như: rối loạn nội tiết, rối loạn thấp khớp, viêm động mạch, các trạng thái dị ứng,...
Thuốc Kidsolon 4mg, bào chế dưới dạng viên sủi chứa 4 mg Metthylprednisolon do Công ty TNHH US Pharma USA sản xuất dùng để chống viêm, chống dị ứng trong các bệnh viêm khớp, viêm da dị ứng,...

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Methylprednisolone là một glucocorticoid tổng hợp và là dẫn xuất methyl của Prednisolone. Methylprednisolone được biết đến như một tác nhân chống viêm mạnh, chống dị ứng và ức chế hệ thống miễn dịch.
Glucocorticoid  hoạt động theo cơ chế liên kết và kích hoạt các thụ thể glucocorticoid nội bào. Các thụ thể glucocorticoid được kích hoạt liên kết với các vùng khởi động của DNA, thông qua đó kích hoạt các yếu tố phiên mã và dẫn đến bất hoạt gen nhờ quá trình khử acetyl hóa histon.

9.2 Dược động học

Quá trìnhMô tả
Hấp thuMethylprednisolone được hấp thu nhanh chóng và nồng độ methylprednisolone trong huyết tương đạt được tối đa sau khoảng 1,5 đến 2,3 giờ ở các liều sau khi uống ở người lớn khỏe mạnh bình thường. Khả dụng sinh học tuyệt đối của methylprednisolone ở những đối tượng khỏe mạnh bình thường thường cao (82% đến 89%) sau khi uống.
Phân bốMethylprednisolone được phân bố rộng rãi vào các mô, qua hàng rào máu não và được bài tiết vào sữa mẹ. Thể tích phân bố biểu kiến ​​của nó là khoảng 1,4 L/kg.
Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương của methylprednisolone ở người là khoảng 77%.
Chuyển hóaCorticosteroid được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Tại đây, methylprednisolone được chuyển hóa thành các chất không hoạt động, quá trình này chủ yếu diễn ra thông qua enzyme CYP3A4.
Một phần chuyển hóa ở thận và được bài tiết qua nước tiểu.
Thải trừThời gian bán thải trung bình của methylprednisolone toàn phần nằm trong khoảng từ 1,8 đến 5,2 giờ. Độ thanh thải toàn phần khoảng 5 đến 6 mL/phút/kg.

10 Thuốc m-Rednison 4 giá bao nhiêu?

Thuốc m-Rednison 4mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.

11 Thuốc m-Rednison 4 mua ở đâu?

Thuốc m-Rednison 4mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc m-Rednison 4mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Có tác dụng kháng viêm mạnh, được sử dụng trong nhiều bệnh lý khác nhau
  • Viên chứa methylprednisolon hàm lượng 4mg nên sử dụng được trong nhiều chỉ định mà không cần bẻ viên

13 Nhược điểm

  • Sử dụng thuốc liều cao trong thời gian dài có thể gây ra nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng
     

Tổng 3 hình ảnh

m rednison 4 1 M5255
m rednison 4 1 M5255
m rednison 4 2 Q6781
m rednison 4 2 Q6781
m rednison 4 3 O5363
m rednison 4 3 O5363

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây
  2. ^ EMC Hướng dẫn sử dụng cho nhân viên y tế,  tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    uống thuốc này có ảnh hưởng đến dạ dày không ạ, mình thấy mọi người bảo loại chống viêm hại dạ dày?

    Bởi: trung vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ chào bạn, đối với những đối tượng không thuộc nhóm nguy cơ cao như có tiền sử loét dạ dày, người cao tuổi hoặc phối hợp chung với các thuốc chống viêm không steroid,.. và sử dụng trong thời gian ngắn thì không cần ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Kim Anh vào


      Thích (0) Trả lời
  • 0 Thích

    thuốc này có đắng như loại medrol không ạ

    Bởi: trang trần vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • dạ thuốc này đã được bào chế cải tiến hơn do đó không quá đắng như loại medrol nữa ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Kim Anh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
m-Rednison 4 5/ 5 2
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • m-Rednison 4
    B
    Điểm đánh giá: 5/5

    ship đơn nhanh, đặt hôm trước mà hôm sau đã có rồi

    Trả lời Cảm ơn (0)
  • m-Rednison 4
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    nhân viên hỗ trợ nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633