Lyris 2g
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Pharbaco (Dược phẩm Trung ương I), Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco |
Số đăng ký | VD-24864-16 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
Hoạt chất | Cefoxitin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8781 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Lyris 2g ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị bệnh nhiễm khuẩn nhạy cảm với Cefoxitin. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Lyris 2g hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần:
Lyris 2g có bảng thành phần như sau:
Cefoxitin hàm lượng 2g.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lyris 2g
2.1 Tác dụng của thuốc Lyris 2g
Cefoxitin là hoạt chất loại kháng sinh cephamycin thường được xếp vào nhóm Cephalosporin thế hệ thứ hai. Hoạt chất này chống lại vi khuẩn gram âm bao gồm cả vi khuẩn kỵ khí. Cơ chế hoạt động của hoạt chất này bằng cách ức chế quá trình tổng hợp mucopeptid của vách tế bào vi khuẩn. Nhóm methoxy ở vị trí 7a giúp cefoxitin có độ ổn định cao với sự có mặt của beta-lactamase, cả penicillinase và cephalosporinase, của vi khuẩn gram âm.
2.2 Chỉ định thuốc Lyris 2g
Lyris 2g được sử dụng cho những trường hợp đang gặp các vấn đề sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi và áp xe phổi.
- Nhiễm khuẩn ổ bụng như viêm phúc mạc và áp-xe ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn đường niệu.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa, vùng chậu, nội mạc tử cung.
- Nhiễm khuẩn xương, khớp.
- Nhiễm khuẩn máu.
- Nhiễm khuẩn da.
- Nhiễm khuẩn hậu phẫu.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tenafotin 1000: Cách dùng, chống chỉ định
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lyris 2g
3.1 Liều dùng thuốc Lyris 2g
Tham khảo liều dùng sau hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ:
Người lớn tiêm 1 đến 2g mỗi 6 đến 8 giờ.
Nhiễm trùng mức độ vừa, nặng đến nghiêm trọng | 6-8g | lg mỗi 4 giờ hay 2g mỗi 6-8 giờ, tiêm tĩnh mạch |
Nhiễm trùng cần sử dụng kháng sinh liều cao như hoại thư… | 12g | lg mỗi 4 giờ hay 2g mỗi 6-8 giờ, tiêm tĩnh mạch |
Nhiễm trùng không biển chứng như viêm phổi, nhiễm trùng da, nhiễm trùng đường tiết niệu | 3-4g | lg mỗi 6-8 giờ, tiêm tĩnh mạch |
Người suy thận:
Mức độ | Độ thanh thải (ml/phút) | Liều dùng/lần (g) | Tần số | Liều dùng /24 giờ |
Nhẹ | 50-30 | 1 -2 | Mỗi 8-12 giờ | <6g |
Vừa | 29-10 | 1 -2 | Mỗi 12-24 giờ | <6g |
Nặng | 9-5 | 0,5-1 | Mỗi 12-24 giờ | <2g |
Không còn chức năng về cơ bản | <5 | 0,5-1 | Mỗi 24 – 48 giờ | <Ig |
Trẻ em:
- Trẻ em > ba tháng tuổi dùng 80-160mg/kg thể trọng/ngày chia làm 4 – 6 lần, không quá 12g/ngày.
- Trẻ em suy thận tham khảo liều người lớn.
Liều dùng dự phòng:
- Người lớn: trong tiêu hóa, trong phẫu thuật mổ lấy thai, cắt bỏ tử cung: Tiêm tĩnh mạch liều đơn 1 – 2g cefoxitin trước khi phẫu thuật 30-60 phút.
- Trẻ em > 3 tháng tuổi: Tiêm cefoxitin với liều 30 – 40mg/kg thể trọng trước khi phẫu thuật 30 – 60 phút và liều 30 – 40mg/kg thể trọng hậu phẫu mỗi 6 giờ trong vòng không quá 24 giờ.
3.2 Cách dùng thuốc Lyris 2g hiệu quả
Tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch hoặc đường tiêm bắp.
4 Chống chỉ định
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc, cephalosporin.
Tiền sử có phản ứng phản vệ với penicilin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Cefixim 100 USP Pharma bột pha hỗn dịch uống trị nhiễm khuẩn
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Lyris 2g:
Phản ứng tại chỗ tiêm | Đau cơ, mềm cơ co cứng cơ có thể xảy ra khi tiêm bắp. Viêm tắc tĩnh mạch huyết khối có thể xảy ra khi tiêm tĩnh mạch. Phản ứng bất lợi khi tiêm tĩnh mạch có thể giảm thiểu băng cách dùng dung dịch lidocain hydroclorid 0,5%, 1%, hoặc hệ đệm, sử dụng kim tiêm loại nông. Không nên sử dụng loại kim tiêm sâu vì làm tăng nguy cơ viêm tắc tĩnh mạch huyết khối. |
Đường tiêu hóa | Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm đại tràng màng giả có thể xuất hiện trong hoặc sau khi điều trị kháng sinh. |
Phản ứng mẫn cảm | Ban sẩn, ban đỏ, viêm da tróc vảy, ngứa, tăng bạch cầu ưa eosin, sốt và các phản ứng mẫn cảm khác. Phản ứng quá mẫn và phù mạch hiếm khi xảy ra. |
Tim mạch | Hạ huyết áp. |
Chức năng thận | Tăng creatinin huyết tương và/hoặc ure máu. Độc thận và giảm niệu ít khi xảy ra. Những tác động này thường xảy ra ở những bệnh nhân trên 50 tuổi, bệnh nhân bị suy thận hoặc sử dụng đồng thời với các thuốc độc thận khác |
Chức năng gan | Viêm gan và vàng da ử mật, tăng transaminase. |
Máu | Tăng bạch cầu, tiểu cầu, bạch cầu đa nhân, bạch cầu trung tính thoáng qua, giảm tuỷ xương. Thiếu máu bao gồm thiếu máu tan huyết. Có thể tạo kết quả dương tính giả đối với phép thử Coombs trực tiếp. |
Báo ngay cho bác sĩ biết dấu hiệu bất thường khi đang dùng thuốc.
6 Tương tác
Những tương tác thuốc của Lyris 2g cần lưu ý trước khi sử dụng:
Cefoxitin giẩm độ thanh thải qua thận khi kết hợp Probenecid làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương.
Các thuốc gây độc thận: aminoglycosid, Polymyxin B, colistin, vancomycin tăng độc tính trên thận.
Báo ngay cho bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng, đồ ăn, nước uống,... bạn đang sử dụng trước khi dùng thuốc để được khuyến cáo và theo dõi trong thời gian dùng thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dùng lâu ngày dễ gây kháng thuốc.
Bệnh nhân thận yếu thận trọng khi dùng.
Có thể bi tiêu chảy do Clostridium difficille.
Người bệnh đường tiêu hoá nhất là viêm đại tràng cẩn thận.
Để sử dụng thuốc có hiệu quả cao cần kết hợp với chế độ ăn uống hợp lý, chế độ sinh hoạt khoa học, tích cực hoạt động thể dục thể thao, một lối sống lành mạnh không chất kích thích,...
Chỉ sử dụng sản phẩm khi còn nguyên tem mác và không thay đổi cảm quan, mùi vị của thuốc.
Để đạt hiệu quả cao nên dùng đúng và đủ liệu trình, không được quên liều, tăng liều dùng hay sử dụng ngắt quãng.
Làm theo đúng hướng dẫn sử dụng, không tự ý tăng liều dùng của thuốc.
Không ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thận trọng, tham khảo ý kiến bác sĩ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: khó thở, co giật.
Xử trí: Đến ngay cơ sở y tế để xử trí kịp thời.
7.4 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.
Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.
Nơi thoáng mát, khô ráo.
Để xa tầm tay của trẻ con.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-24864-16.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco.
Đóng gói: Hộp 10 lọ.
9 Thuốc Lyris 2g giá bao nhiêu?
Thuốc Lyris 2g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Lyris 2g mua ở đâu?
Thuốc Lyris 2g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Lyris 2g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline 1900 888 633 hoặc 1900 888 633 nhắn tin trên website trungtamthuoc.com để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc tác dụng nhanh do sử dụng bằng đường tiêm.
- Cefoxitin có độ ổn định cao với sự có mặt của beta-lactamase, cả penicillinase và cephalosporinase.[1]
- Thuốc nội địa Việt Nam dễ tìm mua.
- Do Dược phẩm TW1 đạt tiêu chuẩn GMP - WHO sản xuất
- Giá thành phải chăng.
- Không ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc.
12 Nhược điểm
- Thuốc có một số tác dụng phụ, tương tác và biến chứng quá liều cần thận trọng khi dùng.
- Dùng lâu dễ bị kháng thuốc.
Tổng 1 hình ảnh