Luporal 100mg/224mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Lupin Pharmaceuticals, Lupin Laboratories |
Công ty đăng ký | Lupin Laboratories |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 7 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Tegafur , Uracil |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | tuyet455 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong mỗi viên thuốc Luporal 100mg/224mg bao gồm:
- Tegafur hàm lượng 100mg
- Uracil hàm lượng 224mg
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Luporal 100mg/224mg
Thuốc Luporal 100mg/224mg là thuốc chống ung thư được sử dụng trong điều trị một số loại ung thư như:
- Ung thư dạ dày.
- Ung thư đại trực tràng.
- Ung thư vú.
- Ung thư tế bào dạng vảy ở đầu - mặt - cổ.
- Kết hợp với Cisplatin trong điều trị ung thư phổi di căn hoặc tiến triển.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Tegonat 15 (Ấn Độ) ba thành phần điều trị ung thư dạ dày
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Luporal 100mg/224mg
3.1 Liều dùng
Liều dùng thuốc Luporal 100mg/224mg được khuyến cáo là 5-8 viên/ngày (tương đương với 300 – 500 mg tegafur/m2 da/ngày) chia thành 2-3 lần uống mỗi ngày. Tùy theo tình trạng của từng bệnh nhân các bác sĩ sẽ điều chỉnh tăng/ giảm liều cho phù hợp.
3.2 Cách dùng
Thuốc Luporal 100mg/224mg được sử dụng bằng đường uống, nuốt cả viên với một cốc nước vừa đủ, không nhai viên.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Luporal 100mg/224mg.
Người đang được điều trị với sorivudin.
Phụ nữ trong thai kỳ, đang cho con bú.
5 Tác dụng phụ
Ức chế tủy xương với các biểu hiện như giảm toàn thể huyết cầu hoặc bạch cầu hạt,
Thiếu máu, dễ chảy máu, giam tiểu cầu, bạch cầu.
Rối loạn chức năng gan.
Mất nước.
Viêm ruột, xuất huyết tiêu hóa, đau bụng, ỉa chảy.
Rối loạn nhận thức, rối loạn cảm giác, ngủ gật, rối loạn ngôn ngữ, rối loạn thăng bằng, dáng đi.
Liệt tứ chi, tiểu tiện không tự chủ.
Đau đầu, chóng mặt, tê cứng lưỡi.
Mát khứu giác.
Viêm phổi kẽ, viêm họng, mất tiếng, co thắt phế quản.
Buồn nôn, nôn mửa, ăn uống không ngon miệng.
Yếu đuối, mệt mỏi.
6 Tương tác
Không dùng đồng thời Luporal với Sorivudin.
Khi dùng Phenytoin cùng Luporal sẽ làm tăng cường tác dụng của Phenytoin.
Thận trọng khi dùng kết hợp Luporal với các thuốc chống ung thư khác hoặc cùng xạ trị bởi có thể làm tăng tác dụng không mong muốn đặc biệt là tình trạng suy tủy.
Nên trao đổi với bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang dùng trước khi sử dụng Luporal.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Khi dùng thuốc Luporal có thể gây ra tình trạng ức chế tủy xương do đó cần theo dõi thật chặt chẽ các chỉ số huyết học, chức năng gan, thận thường xuyên trong thời gian điều trị bằng thuốc này. Nếu xuất hiện các phản ứng bất thường cần có biện pháp giảm liều hoặc ngưng sử dụng thuốc này.
Luporal có thể gây ra rối loạn chức năng gan nên cần định kỳ làm các xét nghiệm kiểm tra chức năng gan.
Viêm ruột, tiêu chảy, mất nước có thể xảy ra khi điều trị bằng thuốc này vì vậy nếu có dấu hiệu tiêu chảy kéo dài, đau bụng nên ngừng thuốc và bù nước cho bệnh nhân.
Hãy đảm bảo rằng bệnh nhân không dùng thuốc sorivudin trong thời gian điều trị bằng Luporal.
Chăm sóc bệnh nhân thật kỹ để tránh nhiễm khuẩn.
Luporal có thể làm rối loạn nhận thức, chóng mặt, khó chịu do đó cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc.
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Clonafos 50mg - điều trị tăng năng tuyến giáp
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Việc sử dụng thuốc Luporal trên động vật đã có báo cáo về việc gây quái thai do đó để an toàn không sử dụng thuốc này cho phụ nữ đang mang thai hay đang có ý định mang thai.
Luporal có thể bài tiết vào trong sữa mẹ do đó cần ngừng cho bé bú khi mẹ điều trị bằng thuốc này.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi dùng quá liều thuốc Luporal bệnh nhân có thể bị buồn nôn, nôn mửa, ức chế tủy xương, tiêu chảy, loét Đường tiêu hóa, xuất huyết. Lúc này hãy đưa bệnh nhân đến các cơ sở y tế để được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ khi cần thiết.
7.4 Bảo quản
Hãy bảo quản thuốc Luporal 100mg/224mg trong bao bì gốc của sản phẩm, không để ở những nơi có độ ẩm cao, không để gần nguồn nhiệt, nhiệt độ bảo quản không nên quá 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Ufur Capsule được kết hợp giữa 2 thành phần chính là Tegafur, Uracil, có công dụng trong điều trị ung thư dạ dày, đại trực tràng, ung thư biểu mô tế bào vảy ở vùng đầu - cổ, ung thư phổi giai đoạn tiến triển và có di căn. Đây là sản phẩm của TTY Biopharm Co., Ltd - Đài Loan.
Thuốc Mefuform là sản phẩm của Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Mediplantex có chứa hoạt chất Tegafur và Uracil được chỉ định để điều trị ung thư dạ dày, ung thư trực tràng, ung thư vú, ung thư biểu mô tế bào dạng vảy.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Tegafur là một tác nhân chống ung thư, được dùng trong điều trị nhiều loại ung thư như ung thư dạ dày và ung thư đại tràng tiến triển. Tegafur là một tiền chất, nó phát huy tác dụng khi được chuyển hóa thành 5- fluorouracil. Người ta thường dùng kết hợp Tegafur với các thuốc khác để làm tăng hiệu quả của 5- fluorouracil. 5- fluorouracil tiếp tục được chuyển hóa tạo ra 2 chất chuyển hóa có hoạt tính là FdUMP và FUTP ở cả tế bào khối u và tế bào bình thường. FdUMP sẽ tham gia vào việc ức chế tổng hợp DNA của tế bào ung thư làm chúng chết theo chu trình còn FUTP tham gia ức chế tổng hợp RNA và protein. [1]
Uracil là một nucleobase pyrimidine, đây là chất ức chế dihydropyrimidine dehydrogenase (một enzyme chính chuyển hóa 5- fluorouracil. Điều này làm tăng việc tiếp xúc với 5- fluorouracil và làm tăng cường hoạt động chống ung thư.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc Luporal được hấp thu vào vòng tuần hoàn một cách nhanh chóng và đạt được nồng độ tối đa sau khi uống khoảng 1-2 giờ.
Phân bố: Thể tích phân bố của tegafur khoảng 59 L, thể tích phân bố của uracil là 474 L.
Chuyển hóa: Tegafur trải qua quá trình chuyển hóa ở gan nhờ CYP2A6 và cả quá trình thủy phân tạo thành 5- fluorouracil.
Thải trừ: Tegafur được thải trừ qua nước tiểu dưới 20%, nó có thời gian bán thải cuối cùng khoảng 11 giờ. Uracil có thời gian bán thải từ 20-40 phút.
10 Thuốc Luporal 100mg/224mg giá bao nhiêu?
Thuốc Luporal 100mg/224mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.
11 Thuốc Luporal 100mg/224mg mua ở đâu?
Thuốc Luporal 100mg/224mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Luporal 100mg/224mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Luporal 100mg/224mg có hiệu quả tốt trong việc điều trị nhiều loại ung thư khác nhau bao gồm ung thư dạ dày, đại trực tràng, ung thư vú, ung thư phổi, ung thư tế bào dạng vảy ở đầu - mặt - cổ.
- Sự kết hợp giữa Tegafur và uracil giúp tăng cường hiệu quả trong điều trị ung thư. Hơn nữa một số nghiên cứu đã chỉ ra, Tegafur/uracil có khả năng dung nạp tốt hơn việc sử dụng fluorouracil đường tĩnh mạch và hạn chế được các tác dụng phụ hơn. [2]
- Thuốc dạng viên nang cứng, được sử dụng để điều trị tại nhà giúp bệnh nhân thuận tiện trong việc điều trị.
13 Nhược điểm
- Thuốc Luporal 100mg/224mg có thể gây ra một số tác dụng phụ cho bệnh nhân.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả của PubChem, Tegafur, pubchem. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2024
- ^ K Wellington, KL Goa (Ngày đăng: năm 2001), Oral tegafur/uracil, PubChem. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2024