1 / 15
thuoc lupipezil 10 mg 2 N5131

Lupipezil 10mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 159 Còn hàng
Thương hiệuJubilant, Jubilant Generics Limited
Công ty đăng kýCông ty TNHH Dược phẩm Y-Med
Số đăng kýVN-18356-14
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtDonepezil hydrochlorid
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmaa5829
Chuyên mục Thuốc Thần Kinh
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Khánh Linh Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1239 lần

Thuốc Lupipezil 10mg là thuốc kháng acetylcholinesterase, giúp phục hồi, tăng cường chức năng dẫn truyền thần kinh, được dùng để điều trị cho người bị Alzheimer. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Lupipezil 10mg.

1 Thành phần 

Mỗi viên nén Lupipezil 10mg có chứa: 

       Donepezil hydrochlorid:.............10mg.

       Tá dược: vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: viên nén bao phim.

2 Tác dụng và chỉ định của thuốc Lupipezil 10mg

2.1 Tác dụng của thuốc Lupipezil 10mg

Thuốc Lupipezil 10mg có chứa donepezil là thuốc gì?

2.1.1 Dược lực học

Phân nhóm dược lý: Thuốc chống sa sút trí tuệ; kháng cholinesterase.

Donepezil hydrochlorid là chất ức chế chọn lọc có phục hồi trên enzym acetylcholinesterase (tác dụng trung tâm), có hoạt tính mạnh gấp 1000 lần so với butyrylcholinesterase - enzym tìm thấy chủ yếu ở bên ngoài thần kinh trung ương. 

Cơ chế hoạt động: Donepezil hydrochlorid bất hoạt các enzym acetylcholinesterase, ức chế phản ứng thủy phân và làm tăng nồng độ của acetylcholine trong huyết tương, nhờ đó tăng cường hoạt động của hệ cholinergic, phục hồi khả năng dẫn truyền thần kinh bị thiếu hụt ở bệnh nhân Alzheimer. 

Dopenezil hydrochlorid cho khả năng ức chế enzym AchE, sự thay đổi ADAS-cog, cải thiện về nhận thức đánh giá ở khả năng ghi nhớ, định hướng, tính tập trung, sự suy luận, ngôn ngữ và hành động tăng phụ thuộc vào liều dùng. 

2.1.2 Dược động học

Sau khi uống viên, thuốc đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau khoảng 3 đến 4 giờ. Nồng độ và diện tích dưới đường cong (AUC) của thuốc tăng tuyến tính theo liều dùng.Thời điểm dùng thuốc, thức ăn không ảnh hưởng đến háp thu của donepezil hydrochlorid. 

Donepezil hydrochlorid có thời gian bán thải dài, lên tới 70 giờ, dùng liều đơn mỗi ngày làm tích lũy tác dụng của thuốc và thường đạt ổn định sau khoảng 3 tuần điều trị. Sau khi đạt được ổn định, nồng độ và hoạt tính thuốc được duy trì không đổi. Thể tích phân bố trong cơ thể tương đương 12 L/kg, 96% liều dùng được liên kết với protein huyết tương. 

Donepezil hydrochlorid chuyển hóa tại gan thông qua hoạt động của hệ cytocrome P450, sản phẩm bao gồm nhiều chất chuyển hóa khác nhau, sau đó được thải trừ qua thận và ra ngoài môi trường cùng với phân và nước tiểu. Thuốc và các sản phẩm chuyển hóa của nó tồn tại trong cơ thể tới 10 ngày. 

2.2 Chỉ định của thuốc Lupipezil 10mg  

Điều trị triệu chứng giảm trí nhớ mức độ nhẹ và vừa ở người mắc bệnh Alzheimer. 

==>  Xem thêm thông tin của thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc SaVi Donepezil 10 - Điều trị triệu chứng Alzheimer

3 Liều dùng và cách dùng thuốc Lupipezil 10mg

3.1 Liều dùng của thuốc Lupipezil 10mg

Liều khởi đâu: ½ viên/ lần/ ngày (hoặc 1 viên Lupipezil 5). 

Đánh giá đáp ứng của bệnh nhân trong 4 tháng, sau đó có thể tăng liều lên 1 viên/ ngày. 

Liều tối đa được chỉ định là 1 viên/ ngày. 

Người suy giảm chức năng gan và thận: không có chỉ định chỉnh liều.

3.2 Cách dùng thuốc Lupipezil 10mg

Uống donepezil vào buổi tối trước khi đi ngủ. 

Hiệu quả của thuốc thường ổn định sau khi 1 tháng điều trị.

Sau khi ngừng dùng thuốc, đáp ứng của thuốc ở bệnh nhân giảm dần.

4 Chống chỉ định 

Chống chỉ định donepezil cho bệnh nhân mẫn cảm với donepezil, các dẫn xuất của piperidin, hoặc với bất kỳ tá dược nào trong công thức của thuốc.

==> Bạn đọc có thể xem thêm về thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Aricept Evess 5mg điều trị Alzheimer

5 Tác dụng không mong muốn (ADR) 

Các tác dụng gây hại có thể gặp phải khi sử dụng donepezil được thống kê theo tần suất xảy ra trên lâm sàng như sau:

Tần suất 

Tác dụng không mong muốn (ADR)

ADR ≥ 5%

Buồn nôn và nôn, chán ăn, tiêu chảy, đau bụng, mệt mỏi, mất ngủ, cảm lạnh.

Nhịp tim chậm, block xoang nhĩ, block nhĩ thất, chuột rút.

Nồng độ creatinine kinase huyết thanh thay đổi

2% ≤ ADR ≤ 5%

Trầm cảm, ngủ mơ, kích động, ngủ gà, đau đầu, chóng mặt, đau (nhiều vị trí khác nhau)

Tiểu tiện nhiều lần, ngất, bầm máu, giảm cân, viêm khớp.

1% ≤ ADR ≤ 2% 

 Toàn thân: cúm, đau ngực, đau răng. 

 Hệ tim mạch: tăng huyết áp, giãn mạch, rung tâm nhĩ, nóng bừng, hạ huyết áp. 

 Hệ tiêu hóa: Tiểu tiện không tự chủ, xuất huyết tiêu hóa, đầy hơi, đau vùng thượng vị. 

 Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: mất nước. 

 Hệ cơ xương: gãy xương. 

 Hệ thần kinh: hoang tưởng, run, khó chịu, dị cảm, hung hăng, chóng mặt, mất điều hòa vận động, tăng ham muốn tình dục, thao thức, khóc, căng   thẳng, mất ngôn ngữ. 

 Hệ hô hấp: khó thở, viêm họng, viêm phế quản. 

 Da và các cơ quan phụ: ngứa, toát mồ hôi, mày đay

 Giác quan đặc biệt: đục thủy tinh thể, kích thích mắt, mờ mắt. 

 Hệ tiết niệu - sinh dục: đái dầm, tiểu đêm. 

Hiếm gặp

 Gây ảo giác, kích động, co giật, viêm gan, loét dạ dày, loét tá tràng

Tần suất gặp những tác dụng phụ này có thể khác nhau khi những điều kiện dùng thuốc, tình trạng bệnh nhân và thái độ của bệnh nhân khác nhau. 

Hầu hết đều xảy ra ở mức độ vừa và nhẹ, có khả năng phục hồi dần sau khi bệnh nhân ngừng sử dụng thuốc.

6 Tương tác 

Các tương tác của donepezil được trình bày trong bảng sau đây:

Thuốc/ hoạt  Tương tác gây ra 

Những thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương furosemid, Digoxin, wafarin, theophyllin, cimetidin

Không có tương tác

Ketoconazol và quinidin

Ức chế quá trình chuyển hóa của donepezil trên in vitro

Ketoconazol

Làm tăng nồng độ donepezil trong máu lên 30%

Thuốc gây cảm ứng CYP2D6 và CYP3A4 

(ví dụ Phenytoin, carbamazepin, Dexamethason, rifampin và Phenobarbital)

Tăng tỷ lệ thải trừ donepezil

7 Lưu ý khi dùng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Việc chỉ định và giám sát phải do bác sĩ đã có kinh nghiệm lâm sàng với bệnh Alzheimer. 

Liều dùng lớn hơn 1 viên/ ngày chưa được đánh giá về độ an toàn, không dùng quá liều chỉ định.

Đáp ứng điều trị của donepezil trên từng cá thể là khác nhau, không thể dự đoán trước mà chỉ có thể đánh giá dựa trên thực tế. Chỉ tiếp tục dùng thuốc trong trường hợp bệnh nhân có cải thiện.

Hiệu quả của donepezil đối với bệnh Alzheimer nặng, các bệnh suy giảm trí tuệ và suy giảm trí nhớ khác vẫn chưa được xác định rõ ràng.

Gây mê: hầu hết thuốc ức chế enzym cholinesterase đều làm giãn cơ loại succinylcholine cho tác dụng gây mê. 

Thận trọng với những thay đổi của cơ thể khi dùng donepezil: thay đổi nhịp tim; loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, bí tiểu,.. đặc biệt là những người có yếu tố nguy cơ cao.

Bệnh nhân có tiền sử bị hen hoặc bệnh phổi tắc nghẽn COPD cần được theo dõi chặt chẽ khi chỉ định với donepezil. 

Không được dùng phối hợp donepezil cùng: các thuốc cùng nhóm ức chế acetylcholinesterase khác, các thuốc chủ vận/ đối kháng hệ cholinergic. 

7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú 

Không dùng donepezil cho phụ nữ có thai trừ khi chứng minh được hiệu quả cho mẹ lớn hơn nhiều so với ảnh hưởng của thuốc trên sự phát triển thai nhi.

Chỉ dùng thuốc khi đang cho con bú trong trường hợp lợi ích đã biết quan trọng hơn so với tác động lên trẻ do thông tin sử dụng donepezil chưa được nghiên cứu.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bệnh Alzheimer được đánh giá lâm sàng là có nguy cơ giảm khả năng lái xe và thao tác máy móc. Không tham gia giao thông hay làm việc với thiết bị máy móc, bất kể có dùng donepezil hay không.

7.4 Quá liều và xử trí 

Liều gây chết ở chuột cống và chuột nhắt của donepezil hydrochlorid là 45 và 32 mg. Chưa có số liệu về liều gây ngộ độc trên người

Triệu chứng quá liều: bao gồm các triệu chứng kích thích Choline như buồn nôn, ói mửa trầm trọng, tăng tiết nước bọt, ra mồ hôi, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, khó thở, đột quỵ và co giật. 

Xử trí: thực hiện các biện pháp hỗ trợ toàn thân. Có thể giải độc quá liều donepezil bằng thuốc kháng cholinergic bậc ba Atropin: liều khởi đầu 1mg Atropin tiêm I.V và 2mg/ mỗi lần tiếp phụ thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân. Chưa có dữ liệu đầy đủ về hiệu quả loại bỏ donepezil bằng thẩm phân máu.

7.5 Bảo quản

Thuốc Lupipezil 10mg được bảo quản trong bao bì đóng kín, tránh nơi độ ẩm cao và nhiều ánh sáng, nhiệt độ < 30 độ C. 

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-18356-14.

Nhà sản xuất: Jubilant Generics Limited.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

9 Ưu điểm

  • Dạng bài chế viên nén bao phim đã phân liều, dễ dàng bảo quản, mang theo và sử dụng.

  • Đặc điểm động học cho phép duy trì hiệu quả thuốc khi dùng 1 liều duy nhất mỗi ngày, giảm gánh nặng chuyển hóa, tránh xảy ra tình trạng quên liều/ quá liều ở bệnh nhân.

  • Sản xuất tại Jubilant Generics Limited, tập đoàn phủ khắp toàn cầu về lĩnh vực dược phẩm, với trụ sở tại 48 quốc gia, 6 nhà máy sản xuất, 2 viện nghiên cứu ở Bắc Mỹ và Ấn Độ, ứng dụng công nghệ hiện đại và khoa học mới nhất, tạo ra sản phẩm có giá trị cao về hiệu quả và an toàn.

  • Donepezil cho thấy khả năng bảo vệ hệ thần kinh, ngăn ngừa chấn thương não và suy giảm trí nhớ ở những bệnh nhân bị thiếu máu cơ tim/tổn thương do tái tưới máu. [1].

  • Donepezil làm giảm hiệu quả ức chế thần kinh của oxaliplatin, giảm tốc độ thoái hóa sợi trục thần kinh và cải thiện đánh kể triệu chứng của bệnh lý thần kinh ngoại biên do Oxaliplatin gây ra. [2].

10 Nhược điểm

  • Mặc dù là 1 trong những lựa chọn hàng đầu để điều trị bệnh Alzheimer, hiệu quả điều trị của Donepezil chưa rõ ràng. Đáp ứng thuốc khác nhau ở từng bệnh nhân và chỉ biết được khi bệnh nhân dùng thuốc; điều này gây khó khăn cho việc đánh giá, thống kê để cải tiến hiệu quả điều trị bệnh. 

  • Là thuốc hoạt động trung tâm, gây tác dụng phụ toàn thân, sử dụng cần được chỉ định và giám bát bởi bác sĩ có kinh nghiệm điều trị cho người Alzheimer.

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Benjamin Ongnok và cộng sự (Ngày xuất bản: 1/1/2021) Donepezil provides neuroprotective effects against brain injury and Alzheimer's pathology under conditions of cardiac ischemia/reperfusion injury, Pubmed. Truy cập ngày 4/1/2023
  2. ^ Takehiro Kawashiri và cộng sự (Ngày xuất bản: 7/2019) Donepezil ameliorates oxaliplatin-induced peripheral neuropathy via a neuroprotective effect. Pubmed. Truy cập ngày 4/1/2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Ship cho tôi 3 hộp nhé.

    Bởi: Ngọc Thảo vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào chị Thảo. Chị Thảo vui lòng cung cấp thông tin, số điện thoại để được hỗ trợ đặt hàng cũng như tư vấn kỹ hơn về cách dùng thuốc Lupipezil ạ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Khánh Linh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Lupipezil 10mg 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Lupipezil 10mg
    N
    Điểm đánh giá: 4/5

    Thuốc dùng thấy cũng có cải thiện nhưng chậm, thấy hay bị đau bụng đi ngoài, chắc là do tác dụng phụ của thuốc

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633