Lucivenet 100mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Everest Pharmaceuticals, Everest Pharmaceuticals Ltd |
Công ty đăng ký | Everest Pharmaceuticals Ltd |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 120 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Venetoclax |
Xuất xứ | Bangladesh |
Mã sản phẩm | tuyet451 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên Lucivenet 100mg có chứa:
Hoạt chất: Venetoclax
Hàm lượng: 100mg
Dạng bào chế: Viên nén
2 Tác dụng - Chỉ định của Thuốc Lucivenet 100mg
Thuốc Lucivenet 100mg thường được bác sĩ chỉ định trong điều trị cho bệnh nhân là người lớn mắc bệnh bạch cầu lymphocytic mạn tính (CLL) với phác đồ kết hợp cùng thuốc obinutuzumab, bệnh nhân trước đó chưa được điều trị bằng liệu pháp nào khác.
Trong một số trường hợp với phác đồ điều trị kết hợp để chữa bệnh CLL ở người trưởng thành trước đây đã từng được điều trị ít nhất một liệu pháp, thì thuốc Lucivenet còn được kết hợp với rituximab.
Khi sử dụng Lucivenet trong liệu đơn trị liệu để chữa bệnh CLL cần kèm theo một số điều kiện trên bệnh nhân như:
Bệnh nhân trưởng thành có 17p hoặc TP53 xảy ra đột biến xóa đoạn hoặc đã sử dụng phác đồ dùng chất ức chế con đường thụ thể tế bào B nhưng không đem lại hiệu quả điều trị.
Bệnh nhân trưởng thành có 17p hoặc TP53 xảy ra đột biến xóa đoạn, khi mà trước đó đã sử dụng cả hai liệu pháp miễn dịch hóa học và chất ức chế con đường thụ thể tế bào B nhưng vẫn không đem lại tác dụng điều trị tốt.
Ngoài ra, Lucivenet 100mg trong một số trường hợp nhất định còn được bác sĩ chỉ định kết hợp với thuốc hạ methyl hóa hoặc Cytarabine liều thấp để điều trị bệnh bạch cầu tủy cấp tính (AML) ở người lớn, khi người bệnh mới được chẩn đoán và không đủ điều kiện để hóa trị liệu chuyên sâu.
⇒ Bạn có thể xem thêm: Thuốc Lenalid 25mg - điều trị đa u tuỷ, u lympho tế bào vỏ
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Lucivenet 100mg
3.1 Liều dùng
Người bệnh khi được chỉ định dùng Lucivenet 100mg thì bác sĩ thường sẽ tăng liều dần theo liệu trình khuyến cáo như sau:
- Vào tuần đầu tiên: ⅕ viên mỗi ngày.
- Vào tuần thứ hai: tăng lên ½ viên mỗi ngày.
- Vào tuần thứ ba: tăng lên 1 viên mỗi ngày.
- Vào tuần thứ tư: tăng lên 2 viên mỗi ngày.
- Vào tuần thứ năm: tăng lên 4 viên mỗi ngày.
Trường hợp bạn sử dụng liệu pháp đơn liều với mình Lucivenet 100mg thì liều 4 viên sẽ được duy trì hàng ngày về sau.
Còn khi bạn sử dụng Lucivenet 100mg cùng với Rituximab, thì liều dùng là 4 viên mỗi ngày trong 24 tháng.
3.2 Cách dùng
Bạn nên uống viên thuốc Lucivenet 100mg với nước lọc ngay sau bữa ăn vào cùng một thời điểm trong ngày.
Để dễ dàng cho việc theo dõi các xét nghiệm máu thì trong 5 tuần đầu tiên bạn nên dùng thuốc vào buổi sáng.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Lucivenet 100mg trên bệnh nhân bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
⇒ Bạn có thể xem thêm: Thuốc Kryxana 200mg chỉ định cho ung thư vú tiến triển hoặc di căn
5 Tác dụng phụ
Trong thời gian điều trị, bệnh nhân cần được theo dõi các biểu hiện của các phản ứng bất thường như:
Biểu hiện của bệnh viêm phổi: ho có chất nhầy màu vàng hoặc xanh lá cây, đau nhói ở ngực, khó thở.
Các chỉ số máu giảm kèm triệu chứng: sốt, ớn lạnh, giống như cúm…
Một số biểu hiện của phân hủy khối u như: sốt, ớn lạnh, đau khớp hoặc cơ, cảm thấy mệt mỏi hoặc khó thở..
Ngoài ra người bệnh còn thường xuyên gặp các tác dụng phụ như:
Cảm giác buồn nôn, tiêu chảy.
Cơ thể cảm thấy mệt mỏi
Trên cơ thể dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường.
Bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng của cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng.
6 Tương tác
Một số nhóm thuốc như: thuốc chống nấm azole (như Itraconazole, Ketoconazole, posaconazole), thuốc ức chế Protease HIV (như atazanavir), kháng sinh macrolide (như Clarithromycin, Erythromycin), Rifamycin (như rifampin, rifabutin), ritonavir, St. John's wort,... khi sử dụng cùng với Lucivenet 100mg sẽ làm chậm quá trình đào thải của nó ra ngoài nên tăng nguy cơ gây ra tác dụng phụ bất lợi cho người bệnh.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Khi điều trị thì các tế bào ung thư bị phá hủy rất nhanh, điều này ảnh hưởng chức năng thận rất nhiều. Vậy nên hội chứng ly giải khối u (TLS) này cần được theo dõi.
Trong quá trình sử dụng thuốc Lucivenet trên thực tế bệnh nhân dễ gặp phải các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng như viêm phổi và nhiễm trùng máu, nên vấn đề này cần được lưu ý.
Lucivenet có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản, đặc biệt đối với nam giới, đã ghi nhận tình trạng giảm khả năng sinh lý nam, khó cho việc làm cha sau điều trị dùng thuốc.
7.2 Lưu ý trên phụ nữ có thai và cho con bú
Venetoclax có trong thuốc Lucivenet 100mg trên nghiên cứu đã ghi nhận độc tính trên thai nhi. Do đó khi bạn đang mang thai không nên sử dụng thuốc này. Ngoài ra, bạn đang ở độ tuổi sinh đẻ bắt buộc sử dụng thuốc Lucivenet 100mg trong điều trị thì cần có những biện pháp tránh thai an toàn, nếu trong trường hợp mang thai trong thời gian dùng thuốc thì cần có sự tư vấn từ bác sĩ.
Trên các dữ liệu thu thập được, hiện các nhà nghiên cứu vẫn chưa biết liệu thuốc này có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Để hạn chế nguy cơ có thể xảy ra ở trẻ sơ sinh, khuyến cáo không nên cho con bú trong khi dùng thuốc.
7.3 Lưu ý với người lái xe, vận hành máy móc
Trong giai đoạn điều trị dùng thuốc Lucivenet 100mg khó tránh khỏi một số tác dụng không mong muốn như đau đầu, chóng mặt,... vậy nên cần thận trọng khi bạn lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Lucivenet 100mg tốt nhất ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Clexza 100mg của thương hiệu Azista có chứa hoạt chất Venetoclax 100mg được sử dụng trong Bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính.
Ventoxen (Venetoclax 100mg) được sản xuất bởi thương hiệu Everest đến từ Bangladesh cũng chứa hoạt chất Venetoclax 100mg.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Thuốc Lucivenet 100mg có chứa hoạt chất là Venetoclax. Nó đem lại khả năng điều trị bệnh dựa vào việc ức chế một loại protein trên tế bào ung thư, cụ thể là ngăn các tế bào lympho bất thường sinh sôi phát triển trong bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính. Để duy trì sự sống và tạo ra khả năng chống lại các hóa trị liệu, tế bào ung thư rất cần protein này. Do đó khi Venetoclax đến và liên kết làm protein này mất đi tác dụng nuôi dưỡng, bảo vệ tế bào xấu.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Venetoclax khoảng 5-8 giờ sau khi uống thuốc thì ghi nhận được nồng độ đạt đỉnh trong huyết tương.
Phân bố: Hầu hết Venetoclax tồn tại ở cơ thể dạng dự trữ khi có đến hơn 99% venetoclax liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Trong các phòng lab các nhà nghiên cứu đã chỉ ra rằng hệ cytochrom P450 tham gia chủ yếu vào quá trình chuyển hóa của venetoclax đặc biệt là enzyme i CYP3A4.
Thải trừ: Khi để các tình nghiện viên dùng thuốc và lấy mẫu đo sau đó, thu được kết quả venetoclax thải trừ qua nước tiểu với mức thải trừ một nửa ban đầu bằng khoảng 26 giờ.
10 Thuốc Lucivenet 100mg giá bao nhiêu?
Thuốc Lucivenet 100mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.
11 Thuốc Lucivenet 100mg mua ở đâu?
Thuốc Lucivenet 100mg mua ở đâu là chính hãng? Bạn có thể mua thuốc tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy ở 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc vui lòng liên hệ qua hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Lucivenet 100mg sử dụng trong điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mạn tính (CLL) phác đồ đơn liều hoặc kết hợp. [1]
13 Nhược điểm
- Thuốc Lucivenet 100mg trong thời gian sử dụng có một số tác dụng phụ như: Buồn nôn, mệt mỏi, viêm phổi,...
Tổng 1 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Eichhorst B, Niemann CU, Kater AP và cộng sự (Ngày đăng 11 tháng 5 năm 2023). First-Line Venetoclax Combinations in Chronic Lymphocytic Leukemia. Pubmed. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2024.