LuciValgan
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM LUCIUS |
Công ty đăng ký | CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM LUCIUS |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 120 viên |
Hoạt chất | Valganciclovir |
Mã sản phẩm | ak811 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Virus |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Valganciclovir ………………..450 mg
Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Viên nén
2 Chỉ định
LuciValgan được chỉ định điều trị viêm võng mạc do virus cự bào (Cytomegalovirus-CMV) gây ra ở người lớn bị hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) và chỉ định trong phòng ngừa các bệnh do virus CMV gây trên các bệnh nhân ghép tạng.
==>> Xem thêm sản phẩm khác: Thuốc Viên Nghệ Mekophar - Hỗ trợ bảo vệ niêm mạc dạ dày
3 Liều dùng - Cách dùng Thuốc LuciValgan
3.1 Liều dùng
Thuốc LuciValgan cần được tuân thủ nghiêm ngặt về liều để tráng sử dụng quá liều
3.1.1 Điều trị viêm võng mạc do virus
3.1.1.1 Người lớn
Điều trị khởi đầu viêm võng mạc gây ra bởi virus CMV: 2 viên Thuốc LuciValgan mỗi lần, ngày 2 lần, dùng trong 21 ngày, uống cùng thức ăn nếu có thể, dùng liều khởi đầu kéo dài có thể gây nguy cơ nhiễm độc tủy xương
Điều trị duy trì viêm võng mạc do virus CMV: 2 viên Thuốc LuciValgan mỗi lần, ngày 1 lần, uống cùng thức ăn nếu có thể, nếu tình trạng xấu đi có thể dùng lại liều khởi đầu, tuy nhiên cần xem xét khả năng kháng thuốc của virus
3.1.1.2 Trẻ em
Tính an toàn của Thuốc LuciValgan trên đối tượng này chưa được thiết lập đầy đủ và kiểm soát
3.1.2 Phòng ngừa do virus cự bào ở bệnh nhân ghép tạng
3.1.2.1 Người lớn
Người ghép thận: uống 2 viên Thuốc LuciValgan mỗi lần, ngày 1 lần, bắt đầu trong vòng 10 ngày của ca ghép, tiếp tục đến 100 ngày sau ghép, điều trị dự phòng có thể tiếp tục đến 200 ngày sau khi ghép.
Người ghép tạng khác thận: uống 2 viên Thuốc LuciValgan mỗi lần, ngày 1 lần, bắt đầu trong vòng 10 ngày của ca ghép, tiếp tục đến 100 ngày sau ghép.
3.1.2.2 Trẻ em
Với bệnh nhi cần ghép tạng, từ trẻ sơ sinh đến 1 tuổi dùng Thuốc LuciValgan 1 lần mỗi ngày, với liều phụ thuộc diện tích da (BSA) và Độ thanh thải creatinin (ClCr) theo công thức:
Liều (mg) =7 x BSA x ClCr
Trong đó BSA (m2) = căn bậc 2 của (chiều cao (cm) x cân nặng (kg) / 3600)
ClCr (ml/phút/1,73m2) = k x chiều cao (cm)/SCr (mg/dl)
Với bệnh nhi ghép thận, nên bắt đầu dùng Thuốc LuciValgan trong vòng 10 ngày và tiếp tục đến 200 ngày sau khi ghép, bệnh nhi ghép tạng khác bắt đầu dùng Thuốc LuciValgan trong vòng 10 ngày của ca ghép cho tới 100 ngày sau ghép
3.1.3 Liều dùng ở người đặc biệt
Bệnh nhân suy thận: liều phụ thuộc độ thanh thải creatinin (ml/phút):
- >= 60: liều khởi đầu 2 viên Thuốc LuciValgan, 2 lần mỗi ngày, duy trì 2 viên mỗi lần, ngày 1 lần
- 40-59: uống 1 viên Thuốc LuciValgan, 2 lần mỗi ngày, liều duy trì 1 viên Thuốc LuciValgan mỗi lần, ngày 1 lần
- 25-39: uống 1 viên Thuốc LuciValgan, 1 lần mỗi ngày, liều duy trì 1 viên Thuốc LuciValgan mỗi lần, 2 ngày 1 lần
- 10-24: uống 1 viên Thuốc LuciValgan, 2 lần mỗi ngày, liều duy trì 1 viên Thuốc LuciValgan mỗi lần, một tuần 2 lần
- < 10: Không khuyến cáo dùng
Bệnh nhân đang thẩm phân máu: có độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút, không khuyến cáo dùng Thuốc LuciValgan.
Bệnh nhân suy gan: Chưa có nghiên cứu
Người cao tuổi: không khuyến cáo sử dụng
Bệnh nhân giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính nặng, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu: xem mục thận trọng
3.2 Cách dùng
Thuốc LuciValgan dùng uống cùng thức ăn nếu có thể, không được làm vỡ hay nghiền viên thuốc, tránh tiếp xúc trực tiếp với thuốc vỡ vì khả năng gây quái thai, ung thư ở người, thận trọng khi xử lý thuốc bị vỡ, nếu không may dính vào da hay mắt cần rửa sạch với nước vô trùng hoặc nước sạch
4 Chống chỉ định
Không dùng Thuốc LuciValgan cho người người mẫn cảm với thành phần valganciclovir, ganciclovir, Aciclovir, valaciclovir hoặc bất cứ tá dược nào có trong sản phẩm.
Không dùng Thuốc LuciValgan cho người đang cho con bú
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Nghệ Mật Ong Hadiphar - Viên hoàn trị loét dạ dày, tá tràng
5 Tác dụng phụ
Ở bệnh nhân điều trị viêm võng mạc do virus cự bào ở bệnh nhân AIDS: các tác dụng phụ thường gặp như: tiêu chảy, giảm bạch cầu trung tính, sốt, nấm miệng, đau đầu, mệt mỏi, buồn nôn
Ở bệnh nhân dùng thuốc để phòng bệnh do CMV khi ghép tạng: tác dụng phụ có thể gặp như giảm bạch cầu, tiêu chảy, buồn nôn, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, tiêu chảy ở bệnh nhân thực hiện ghép thận, một số tác dụng phụ khác ghi nhận như: giảm toàn bộ huyết cầu, ức chế tủy xương, thiếu máu bất sản, sốt giảm bạch cầu trung tính, giảm độ thanh thải creatinin, nguy cơ chảy máu đe dọa tính mạng, co giật, rối loạn tâm thần, ảo giác, kích động, quá mẫn với valganciclovir
Một số bất thường về xét nghiệm ở bệnh nhi ghép tạng như Giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, creatinin huyết thanh
Một số tác dụng phụ khác được báo cáo như: phản vệ, giảm khả năng sinh sản ở nam giới.
6 Tương tác thuốc
Tương tác thuốc của ganciclovir
Imipenem-cilastatin + ganciclovir: gây co giật
Probenecid + ganciclovir: giảm độ thanh thải thận của ganciclovir
Zidovudine + ganciclovir: tăng AUC của zidovudine
Didanosine + ganciclovir: tăng nồng độ của Didanosine trong huyết tương
Mycophenolate mofetil + ganciclovir: cạnh tranh sự bài tiết ở ống thận do đó làm tăng phenolic glucuronide của acid mycophenolic (MPAG) và nồng độ ganciclovir.
Zalcitabine + ganciclovir: tăng AUC 0-8
Stavudine + ganciclovir: không có tương tác dạng uống
Trimethoprim + ganciclovir: giảm độ thanh thải thận của ganciclovir
Cyclosporin + ganciclovir: tăng giá trị tối đa của creatinin huyết thanh
Đỗ tính của Ganciclovir tăng khi dùng cùng các thuốc kháng virus cùng bài tiết ở ống thận, các thuốc được biết là ức chế tủy xương hay kết hợp với suy thận
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc
7.1 Lưu ý và thận trọng
Các nghiên cứu trên động vật đã chứng minh ganciclovir có thể gây đột biến gen, quái thai, giảm sinh tinh trùng, gây ung thư do đó cần thận trọng khi dùng Thuốc LuciValgan. Người bệnh nam giới nên được khuyên dùng dụng cụ tránh thai trong và sau điều trị bằng Thuốc LuciValgan ít nhất 90 ngày
Thuốc LuciValgan có thể gây giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, ức chế tủy xương, thiếu máu,...do đó không bắt đầu điều trị bằng Thuốc LuciValgan khi bạch cầu trung tính < 500/ul hoặc số lượng tiểu cầu dưới 25000/ul hoặc hemoglobin < 8g/dl
Theo dõi số lượng tế bào máu toàn phần và số lượng tiểu cầu trong quá trình điều trị bằng Thuốc LuciValgan. Ở người giảm bạch cầu nặng, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu nên điều trị với các yếu tố làm tăng sự tạo huyết và/ hoặc ngừng sử dụng Thuốc LuciValgan.
Không nên dùng Thuốc LuciValgan cùng imipenem-cilastatin vì nguy cơ gây co giật
Dùng didanosine cùng Valcyte có thể làm tăng nồng độ didanosine trong huyết tương, do đó cần theo dõi chặt chẽ ở những bệnh nhân dùng phối hợp này.
Nguy cơ tăng độc tính khi dùng Thuốc LuciValgan cùng các thuốc đã được biết gây ức chế tủy hoặc suy thận.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Tráng sử dụng Thuốc LuciValgan cho phụ nữ mang thai. Vì nguy cơ tiềm tàng của Valcyte nên cần quyết định ngừng điều trị hoặc ngừng cho con bú.
7.3 Bảo quản
Thuốc LuciValgan nên được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, nhiệt độ < 30oC.
Xử trí khi quá liều
Một số người được ghi nhận tử vong do suy tủy nặng sau một vài ngày dùng liều ít nhất gấp 10 lần liều khuyến cáo dành cho bệnh nhân suy thận, do đó cần thận trọng quá liều Thuốc LuciValgan, vì nguy cơ tăng độc tính trên thận
Xử trí: thẩm phân máu, cân bằng nước có thể có ích
8 Sản phẩm thay thế
Valcyte 450mg là sản phẩm của Patheon, có dạng Viên nén bao phim chứa Valganciclovir được chỉ định điều trị viêm võng mạc ở người suy giảm miễn dịch. Valcyte 450mg hiện có giá 13.500.000/Hộp 1 lọ 60 viên
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Valganciclovir là tiền chất của ganciclovir, khi uống nhanh chống chuyển thành ganciclovir nhờ esterase tại gan và ruột, ức chế sự sao chép virus herpes, các virus nhạy cảm ở người như virus cự bào, HSV-1 và HSV-2, virus viêm gan B, virus Epstein-Barr (EBV), virus varicella-zoster (VZV), virus herpes người -6, -7 và -8 (HHV-6, HHV-7, HHV-8).
Ở tế bào nhiễm virus cự bào, ganciclovir chuyển hóa thành ganciclovir monophosphate do sự phosphoryl hóa, sau đó phosphoryl hóa tiếp tục nhờ một số men kinas tạo ganciclovir triphosphate. Hoạt tính kìm virus của ganciclovir do ức chế tổng hợp ADN của virus, nồng độ ức chế IC50 chống virus đối với CMV ~ 0,08uM (0.02ug/ml) đến 14uM (3,5ug/ml).
10 Dược động học
Hấp thu: tốt qua dạ dày ruột, Sinh khả dụng ~ 60%, AUC24 ~ 1%, Cmax ~ 3%
Phân bố: valganciclovir chuyển hóa nhanh thành ganciclovir có tỷ lệ gắn với protein huyết tương ~ 1-2% ở nồng độ 0,5 và 51ug/ml, Vd của ganciclovir sau tiêm tĩnh mạch ~ 0,680 +- 0,161 l/kg
Chuyển hóa: valganciclovir chuyển hóa nhanh thành ganciclovir, không tìm thấy các chất chuyển hóa nào khác
Thải trừ: Bài tiết chủ yếu qua thận, độ thanh thải thận ~ 81,5% +- 22% thanh thải toàn cơ thể của ganciclovir.
11 Thuốc LuciValgan giá bao nhiêu?
Thuốc LuciValgan hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
12 Thuốc LuciValgan mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua Thuốc LuciValgan trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc LuciValgan được chỉ định điều trị viêm võng mạc do CMV trên bệnh nhân mắc AIDS
- Với dạng bào chế viên uống, Thuốc LuciValgan giúp dễ dàng và thuận tiện cho người bệnh khi sử dụng
14 Nhược điểm
- Thuốc LuciValgan chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Tổng 1 hình ảnh