Lucirepotrec 40mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Lucius Pharmaceutical, Lucius Pharma |
Công ty đăng ký | Lucius Pharma |
Số đăng ký | Đang cập nhật |
Dạng bào chế | Viên nang |
Quy cách đóng gói | Hộp 120 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Repotrectinib |
Hộp/vỉ | Hộp |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | tuyet447 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 110 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên Lucirepotrec 40mg có chứa thành phần bao gồm:
- Hoạt chất Repotrectinib với hàm lượng 40mg.
- Cùng với đó là các tá dược vừa đủ cho mỗi viên.
Dạng bào chế: Viên nang.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lucirepotrec 40mg
Thuốc Lucirepotrec 40mg có hiệu quả trong điều trị các tế bào ung thư.
Thuốc được chỉ định sử dụng trong điều trị bệnh ung thư phổi được xác định không phải tế bào nhỏ có di căn hay tiến triển tại chỗ có kết quả xét nghiệm dương tính với ROS1.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc AUGTYRO 40mg – Điều trị ung thư phổi và khối u rắn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lucirepotrec 40mg
3.1 Liều dùng
Liều sử dụng được khuyến cáo là 4 viên mỗi ngày tương ứng với 160mg cho mỗi lần trong thời gian sử dụng 14 ngày.
Sau đó liều sử dụng sẽ tăng lên 4 viên hai lần mỗi ngày đến thời điểm bệnh nhân tiến triển hay xuất hiện độc tính không thể chấp nhận được.
3.2 Cách dùng
Thuốc nên sử dụng trong 1 thời điểm mỗi ngày.
Có thể uống trong hay trước, sau khi ăn đều được.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng viên uống cho các trường hợp mẫn cảm với các thành phần trong viên uống.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Thuốc Afakaso 40mg Afatinib Tablets - Điều trị ung thư phổi
5 Tác dụng phụ
Theo các nghiên cứu trên lâm sàng thấy được các phản ứng thường gặp nhất khi sử dụng thuốc là chóng mặt, rối loạn chức năng vị giác, khó thở, cơ thể mệt mỏi, yếu cơ, tăng men gan, giảm các chỉ số xét nghiệm máu,…
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Chất ức chế Cyp3A, chất nền P-gp | Tăng nồng độ thuốc trong máu, tăng độc tính cho cơ thể. |
Chất cảm ứng Cyp3A | Giảm nồng độ thuốc, không đạt hiệu quả điều trị bệnh. |
Thuốc tránh thai | Giảm hiệu quả của thuốc tránh thai nội tiết. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Một số các phản ứng thuốc có thể xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc như mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, lo âu,…Cần theo dõi và cân nhắc giảm liều nếu các bất lợi hay hại cho người sử dụng.
Bệnh lý viêm phổi kẽ có thể xảy ra, ngừng sử dụng viên uống nếu người bệnh có dấu hiệu nặng hơn các triệu chứng viêm phổi.
Theo dõi các chỉ số xét nghiệm gan và đánh giá chức năng thận khi cần thiết, ngừng hoặc giảm liều sử dụng thuốc khi cần thiết.
Khi bệnh nhân có dấu hiệu tăng acid uric máu, gãy xương,… cần ngưng uống thuốc ngay khi cần thiết.
Cảnh báo đến đối tượng nữ giới về các phản ứng tiềm ẩn trên thai nhi nếu mẹ uống thuốc, không sử dụng thuốc trong khi mẹ đang mang bầu.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Các phản ứng bất lợi trên thai nhi có thể xảy ra, không sử dụng thuốc nếu mẹ đang mang thai.
Việc xác định thuốc có đi vào sữa mẹ hay không chưa được làm rõ, không sử dụng thuốc trong suốt thời gian cho trẻ dùng sữa mẹ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa có nghiên cứu về việc sử dụng thuốc quá liều trong trường hợp này.
Các phản ứng bất lợi có thể ảnh hưởng đến tính mạng người sử dụng. Các biện pháp điều trị triệu chứng và cấp cứu có thể sử dụng trong trường hợp này.
7.4 Bảo quản
Thuốc đặt ở vị trí thoáng, không nhiều nước, không khí ẩm.
Nhiệt độ cần được đảm bảo dưới 30 độ.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Augtyro 40mg có chứa thành phần và hàm lượng tương tự. Thuốc cso cùng công dụng và chỉ định và sử dụng ở dạng viên nang cứng. Thuốc được sản xuất tại Bristol-Myers Squibb Company, Mỹ.
Thuốc Alunbrig 30mg có hoạt chất Brigatinib với hàm lượng 30mg có công dụng điều trị ung thư phổi không có tế bào nhỏ có bất thường ALK có di căn. Thuốc được đăng ký tại Takeda pharmaceuticals, Mỹ.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Repotrectinib hoạt động bằng cách ức chế tyrosine-protein kinase nguyên sinh ung thư ROS1 và các tyrosine kinase thụ thể tropomyosin. [1]
Việc ức chế protein này dẫn đến sự ngăn cản truyền tín hiệu hạ lưu dẫn đến giảm số lượng tế bào ung thư không thể kiểm soát được. Từ đó, Repotrectinib có tác dụng trong việc ngăn cản tăng sinh tế bào ung thư và giảm số lượng các tế bào. [2]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Hoạt chất có Sinh khả dụng tuyệt đối là 45,7%. Sau khi uống với liều 40-240mg khoảng 2-3 giờ, nồng độ thuốc đạt được cao nhất trong máu. Nồng độ thuốc khi vào trong máu không bị ảnh hưởng nếu dùng cùng thức ăn.
Phân bố: Thể tích phân bố của Repotrectinib sau khi uống liều 160mg theo liều duy nhất là 432 lít. Hoạt chất liên kết với protein huyết tương vào khoảng 95,4%.
Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa qua gan bởi enzym Cyp3A nhờ quá trình glucuronic hóa thứ cấp.
Thải trừ: Sau khi sử dụng với liều khuyến cáo 160mg, thuốc sẽ được đưa ra ngoài chủ yếu qua phân, một lượng rất nhỏ khác sẽ đi qua nước tiểu.
10 Thuốc Lucirepotrec 40mg giá bao nhiêu?
Thuốc Lucirepotrec 40mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Lucirepotrec 40mg mua ở đâu?
Thuốc Lucirepotrec 40mg ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Lucirepotrec 40mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Lucirepotrec 40mg được nghiên cứu bởi công ty Lucius- Ấn Độ cùng các đội ngũ chuyên gia, tay nghề cao và trải qua các quá trình thử nghiệm lâm sàng nghiêm ngặt trước khi được đưa ra thị trường.
- Hoạt chất cho tác dụng hiệu quả điều trị bệnh và một trong các lựa chọn đầu tay cho các đối tượng ung thư phổi không tế bào nhỏ có khối u ác tính ROS1.[3]
- Dạng thuốc là viên nang dễ dàng sử dụng thuốc theo đúng đơn các bác sĩ cân nhắc.
13 Nhược điểm
- Thuốc cần thận trọng khi sử dụng cho người bệnh, theo dõi và có các hiệu chỉnh liều trong suốt thời gian sử dụng thuốc.
Tổng 1 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Sohita Dhillon (Đăng tháng 2 năm 2024), Repotrectinib: First Approval, Pubmed. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2024.
- ^ Mi Ran Yun,Dong Hwi Kim và cộng sự (Đăng ngày 21 tháng 1 năm 2023), Repotrectinib exhibits potent anti-tumor activity in treatment-naive and solvent-front-mutant ROS1-rearranged non-small cell lung cancer, Pubmed. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2024.
- ^ Alexander Drilon, Sai-Hong Ignatius Ou và cộng sự (Đăng tháng 8 năm 2018), Repotrectinib (TPX-0005) Is a Next-Generation ROS1/TRK/ALK Inhibitor That Potently Inhibits ROS1/TRK/ALK Solvent- Front Mutations, Pubmed. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2024.