Lucipralse 100mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Lucius Pharmaceutical, Lucius Pharmaceuticals |
Công ty đăng ký | Lucius Pharmaceuticals |
Số đăng ký | Đang cập nhật |
Dạng bào chế | Viên nang |
Quy cách đóng gói | Hộp 120 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Pralsetinib |
Hộp/vỉ | Hộp |
Xuất xứ | Lào |
Mã sản phẩm | thom475 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 96 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên uống Lucipralse 100mg có chứa thành phần bao gồm:
- Hoạt chất Pralsetinib với hàm lượng 100mg.
- Cùng với đó là các tá dược khác vừa đủ cho mỗi viên uống.
Dạng bào chế: Viên nang.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lucipralse 100mg
Thuốc Lucipralse 100mg có tác dụng trong việc ngăn cản sự phát triển của khối u. Chính vì vậy, thuốc được chỉ định sử dụng trong các trường hợp bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ có di căn có kết quả xét nghiệm dương tính với RET.
==>> Xem thêm thuốc khác Thuốc Lucisel 40mg điều trị ung thư phổi, ung thư tuyến giáp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lucipralse 100mg
3.1 Liều dùng
Liều dùng thuốc được khuyến cáo là 400mg cho mỗi lần sử dụng trong 1 ngày.
Liều thuốc cần được hiệu chỉnh trong một số các trường hợp bệnh nhân có đáp ứng hay gặp dấu hiệu bất lợi khi sử dụng thuốc.
3.2 Cách dùng
Thời gian uống thuốc là khi đói, có thể là ít nhất 2 tiếng trước bữa ăn hay 1 tiếng sau khi ăn.
Thuốc nên được sử dụng khi còn nguyên vẹn và không được có dấu hiệu hỏng, vỡ hay nấm mốc.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trên đối tượng đang hay đã có dấu hiệu mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của viên uống.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Thuốc CRIZNDR 250mg điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp: mệt mỏi, rối loạn tiêu hóa, đau xương khớp, giảm các chỉ số xét nghiệm, ho,…
Ít gặp: viêm đại tràng, xuất huyết, viêm phổi kẽ, phù toàn thân, tăng các chỉ số men gan,…
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc ức chế Cyp3A, thuốc ức chế P-gp | Tăng khả năng phơi nhiễm thuốc pralsetinib. |
Thuốc cảm ứng Cyp3A | Giảm tác dụng của hoạt chất trong thuốc. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nguy cơ mắc bệnh lý viêm phổi kẽ có thể xảy ra trong thời gian sử dụng gây nguy hiểm đến tính mạng của người bệnh, ngừng sử dụng thuốc ngay trong các trường hợp phản ứng nghiêm trọng trong thời gian này.
Nguy cơ tăng huyết áp có thể xảy ra trong trường hợp này, theo dõi và kiểm soát tình trạng tăng huyết áp trên bệnh nhân trong suốt thời gian dùng thuốc.
Các độc tính trên gan, thận có thể xuất hiện trong thời gian này, theo dõi các triệu chứng trên gan thận ở người sử dụng thuốc.
Các biến cố xuất huyết có thể xảy ra, nguy cơ chảy máu khó cầm có thể xảy ra.
Các độc tính trên thai nhi có thể xảy ra trên bệnh nhân, khuyến cáo không mang thai trong suốt thời gian sử dụng thuốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng thuốc trên người đang mang thai do các nghiên cứu đã thấy được độc tính của thuốc trên đối tượng động vật đang mang bầu.
Chưa có thông báo về việc thuốc có qua sữa mẹ hay không, không sử dụng thuốc nếu mẹ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Việc sử dụng quá liều có thể gây ra nhiều phản ứng bất lợi trên bệnh nhân. Các biện pháp cấp cứu sẽ luôn được chuẩn bị và điều trị triệu chứng trong các trường hợp này.
7.4 Bảo quản
Thuốc cần đặt ở nơi khô thoáng, không ẩm thấp.
Nhiệt độ thuốc không được ở mức cao hơn 30.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc LuciAle 150mg chứa hoạt chất Alectinib với hàm lượng 150mg có công dụng chỉ định ung thư phổi không tế bào nhỏ có kết quả xét nghiệm dương tính với ALK. Thuốc được sản xuất dạng viên nang tại Công ty TNHH Lucius Pharmaceutical, Lào.
Thuốc Imfinzi 500mg/10ml có hoạt chất Durvalumab hàm lượng 500mg cho mỗi 10ml điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ, đường niệu có tiến triển hay di căn. Thuốc được sản xuất ở dạng Dung dịch tiêm truyền và mang thương hiệu AstraZeneca, Anh.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Pralsetinib là hoạt chất ức chế kinase của RET kể cả dạng hoang dã hay hợp nhất của RET – nguyên nhân gây ung thư.[1]Trong nghiên cứu lâm sàng đã thấy được sự ức chế DDR1, TRKC, FLT3, JAK1-2, TRKA,VEGFR2, PDGFRb và FGFR1. [2]
Trong mô hình thí nghiệm trên chuột, Pralsetinib có tác dụng trong việc chống ung thư các tế bào nuôi cấy.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Pralsetinib có Sinh khả dụng là 45,7% và đạt được nồng độ cao nhất trong máu sau khoảng 2 đến 3 giờ sử dụng.
Phân bố: Thể tích phân bố của hoạt chất là 432 lít và có tỷ lệ liên kết vào khoảng 95,4% vưới nghiên cứu trong ống nghiệm.
Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa thông qua gan nhờ quá trình glucuronid hóa thứ cấp tạo thành một chất khác.
Thải trừ: Thuốc được đưa ra ngoài qua phân với nồng độ 88,8% và một phần nhỏ khác qua nước tiểu.
10 Thuốc Lucipralse 100mg giá bao nhiêu?
Thuốc Lucipralse 100mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Lucipralse 100mg mua ở đâu?
Thuốc Lucipralse 100mg ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Lucipralse 100mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Lucipralse 100mg được nghiên cứu và được kiểm tra cẩn thận ngay từ các khâu ban đầu và trước khi đưa ra thị trường.
- Hoạt chất đã được phê duyệt và đưa vào chỉ định trong các bệnh lý ung thư tế bào biểu mô phổi không tế bào nhỏ.
- Dạng thuốc thuận lợi trong cách sử dụng mà không cần đến sự tham gia của các nhân viên y tế hay thực hiện các biện pháp tiêm truyền.
13 Nhược điểm
- Người bệnh cần được theo dõi xuyên suốt thời gian sử dụng viên uống để được cân nhắc liều sử dụng hợp lý.
Tổng 1 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Ly Nguyen, Shanada Monestime (Đăng ngày 21 tháng 3 năm 2021), Pralsetinib: Treatment of metastatic RET fusion-positive non-small cell lung cancer, Pubmed. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2024.
- ^ National Institute of Diabetes and Digestive and Kidney Diseases (Đăng ngày 12 tháng 7 năm 2023), Pralsetinib, Pubmed. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2024.