Luciolap 150mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Lucius Pharmaceutical, Lucius Pharmaceuticals |
Công ty đăng ký | Lucius Pharmaceuticals |
Số đăng ký | Đang cập nhật |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 120 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Olaparib |
Hộp/vỉ | Hộp |
Xuất xứ | Lào |
Mã sản phẩm | thom371 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 95 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên nén bao phim Luciolap 150mg bao gồm:
- Hoạt chất olaparib với hàm lượng 150mg
- Cùng đó là các thành phần tá dược khác đi kèm.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Luciolap 150mg
Thuốc Luciolap 150mg có tác dụng trong điều trị khối u, được chỉ định:
- Điều trị duy trì với đối tượng bị u có phản ứng của buồng trứng, ống dẫn trứng, phúc mạc.
- Đối tượng bị ung thư buồng trứng mà đã điều trị bằng phương pháp khác không hiệu quả.
- Người bị ung thư vú có di căn HER2 âm tính hay đã từng được chỉ định hóa trị liệu.
- Đối tượng bị ung thư tuyến tụy đã có đáp ứng cới các phương thức hóa trị liệu trước đó.
- Người đang bị ung thư tuyến tiền liệt đã có di căn, không còn đáp ứng với phương thức điều trị khác.
==>> Xem thêm thuốc khác: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tamifine 10mg ngăn ngừa và điều trị ung thư vú
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Luciolap 150mg
3.1 Liều dùng
Thuốc được khuyến cáo dùng với liều là 300mg cho mỗi lần, ngày sử dụng viên uống 2 lần.
Tùy thuộc vào tình trạng đáp ứng thuốc mà bác sĩ sẽ có các phương pháp và cân nhắc liều dùng thích hợp.
3.2 Cách dùng
Thuốc được sử dụng vào thời điểm trước hay sau khi ăn đều được.
Việc sử dụng thuốc được thực hiện trực tiếp với nước qua Đường tiêu hóa.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc với người đã có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong viên uống.
Chống chỉ định sử dụng thuốc với người đang cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Thuốc Herceptin 440mg - Thuốc ngăn ngừa và điều trị ung thư vú
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp: khó thỏe, nhip tim nhanh, mệt mỏi, chóng mặt, ho, chán ăn, giảm nhanh số lượng bạch cầu trong máu,…
Thường gặp: đau vùng miệng, đau dạ dày, xuất hiện cục máu đông, giảm số lượng tiểu cầu trong máu, tăng nồng độ creatinin trong máu,…
Hiếm gặp: ban đỏ da, phù mạch.
Rất hiếm gặp: vàng da, vàng mắt. nôn, tiểu sẫm,…
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc cảm ứng Cyp3A4 | Giảm tác dụng của hoạt chất Olaparib |
Thuốc ức chế Cyp3A4 | Tăng xuất hiện độc tính do tăng nồng độ Olaparib |
Các thuốc vaccin | Thận trọng do khả năng nâng cao suy giảm sức đề kháng, dễ nhiễm bệnh mà người bệnh đang cần tiêm vaccin phòng ngừa |
Thuốc ức chế miễn dịch | Tăng tác động gây giảm đề kháng |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần theo dõi số lượng bạch cầu trong máu trong suốt quá trình sử dụng thuốc.
Theo dõi các oharn ứng của người dùng khi được chỉ định sử dụng thuốc kéo dài do các nguy cơ viêm phổi, huyết khối hay thuyên tắc tĩnh mạch phổi có thể xuất hiện .
Thông báo lại các bác sĩ chuyên khoa nếu người dùng cso dấu hiệu của các triệu chứng tác dụng không mong muốn gây khó chịu.
==>> Xem thêm thuốc khác [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tamifine 20mg: Điều trị ung thư, vú
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc có thể gây độc trên thai nhi, không sử dụng thuốc Luciolap 150mg trên phụ nữ đang mang bầu.
Cho đến nay chưa xác định được hoạt chất có bị bài tiết vào sữa mẹ hay không, ngừng sử dụng thuốc nếu mẹ cho trẻ bú, các yếu tố độc tính có thể xuất hiện.
7.3 Xử trí khi quá liều
Báo cáo về việc sử dụng liều lên đến 900mg không thấy tác động bất lợi trên người dùng. Tuy nhiên nếu không may dùng quá liều, cần ngừng thuốc và báo lại các bác sĩ, tránh các tác động không mong muốn gây hại có thể xảy ra.
7.4 Bảo quản
Thuốc được bảo quản tại vị trí khô.
Nhiệt độ phòng không được vượt mức 30 độ.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Vinphaton 10mg/2ml có thành phần hoạt chất và hàm lượng tương ứng nhưng sản xuất ở dạng thuốc tiêm. Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc và đang được bán với giá 265,000 đồng 50 ống.
Thuốc Cavipi 10 có hoạt chất và hàm lượng tương tự dùng ở dạng viên nang cứng. Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây, giá thành thuốc hiện đang được cập nhật.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Olapari được biết đến là hoạt chất điều trị ung thư hoạt động bằng cách ức chế mạnh các enzym ADP-ribose và đã có nhiều nghiên cứu lâm sàng thấy được hiệu quả trong ức chế sự phát triển của các dòng tế bào u, ngăn cản sự phát triển của khối u ở buồng trứng, trên vú, tuyến tụy và tuyến tiền liệt.[1]
Hoạt chất sau khi vào cơ thể sẽ liên kết vào vị trí hoạt động của PARP, ngăn cản sự phân ly của PARP, ngăn cản sửa chữa sợi DNA. Từ đó gây ra sự sao chép nhầm các chuỗi đứt gãy DNA gây ra sự chết hàng loạt của các tế bào ung thư, ngăn cản chúng nhân lên và phát triển. [2]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Olapari hấp thu nhanh qua đường uống và đạt được nồng độ cao nhất sau 1,5 giờ sử dụng, việc sử dụng chung với thức ăn có thể khiến nồng độ thuốc bị giảm dần.
Phân bố: 82% hoạt chất sau khi vào cơ thể đi vào liên kết với protein huyết tương.
Olapari chuyển hóa qua gan và bài tiết ra ngoài qua nước tiểu và phân ở dạng đã chuyển hóa.
10 Thuốc Luciolap 150mg giá bao nhiêu?
Thuốc Luciolap 150mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Luciolap 150mg mua ở đâu?
Thuốc Luciolap 150mg ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Luciolap 150mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Luciolap 150mg được các chuyên gia y tế hàng đầu nghiên cứu và đưa ra các chứung minh lâm sàng và được cấp phép lưu hành trên toàn quốc.
- Hoạt chất trong thuốc đã được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ co phép chỉ định trong điều trị dầu tay với bệnh lý ung thư vú tiến triển cso đột biến BRCA vào năm 2018. [3]
- Dạng thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim rất dễ sử dụng và dễ mang theo khi muốn ra ngoài.
13 Nhược điểm
- Thuốc Luciolap 150mg có thể gây ra các tác dụng không mong muốn trên người sử dụng, làm suy giảm đề kháng trên người bệnh.
Tổng 1 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Christian Rolfo, Nicolas Isambert và cộng sự (Đăng tháng 8 năm 2020), Pharmacokinetics and safety of olaparib in patients with advanced solid tumours and mild or moderate hepatic impairment, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2024.
- ^ Sylvia Bochum, Stephanie Berger, Uwe M Martens (Đăng năm 2018), Olaparib, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2024.
- ^ Shaily Arora 1, Sanjeeve Balasubramaniam và cộng sự (Đăng tháng 1 năm 2021), FDA Approval Summary: Olaparib Monotherapy or in Combination with Bevacizumab for the Maintenance Treatment of Patients with Advanced Ovarian Cancer, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2024.