LuciCer 150mg hộp 50 viên
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Lucius Pharmaceutical, Lucius Pharmaceutical |
Công ty đăng ký | Lucius Pharmaceutical |
Dạng bào chế | viên nang |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 50 viên |
Hoạt chất | Ceritinib |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | tv0416 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần: trong 1 viên thuốc LuciCer 150mg có chứa:
Ceritinib hàm lượng 150mg
Dạng bào chế: viên nang
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc LuciCer 150mg
Thuốc LuciCer 150mg dùng trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) có biểu hiện tiến triển hoặc di căn dương tính với gen ALK (anaplastic lymphoma kinase) đã được xác minh hoặc không đáp ứng lâm sàng hoặc không dung nạp crizotinib.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Alecnib 150mg điều trị ung thư phổi không mạn tính
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc LuciCer 150mg
3.1 Liều dùng
Khuyến cáo: dùng liều 450mg (3 viên) mỗi ngày, uống 1 lần.
Liều tối đa: liều 450mg (3 viên)/ngày được khuyến cáo, người bệnh tiếp tục điều trị với LuciCer 150mg khi thuốc vẫn đem lại lợi ích lâm sàng.
Điều chỉnh liều dựa trên mức độ an toàn và khả năng dung nạp của người bệnh, nên giảm liều dùng hàng ngày từng bước mỗi lần 150mg (1 viên), ở người bệnh không dung nạp liều 150mg (1 viên)/ ngày nên ngừng dùng thuốc.
Người suy thận: suy thận mức độ nhẹ, trung bình: không cần giảm liều, thận trong khi điều trị bằng thuốc LuciCer 150mg cho người suy thận nặng.
Người suy gan: suy gan mức độ nhẹ (Child-Pugh A), trung bình (Child-Pugh B): không cần giảm liều, với người suy gan nặng (Child-Pugh C) cần giảm liều.
3.2 Cách dùng
Uống thuốc LuciCer 150mg (Ceritinib) cùng với thức ăn, nuốt nguyên vẹn viên thuốc, không bẻ hoặc nhai vỡ.
Uống LuciCer 150mg vào cùng một thời điểm nhất định mỗi ngày..
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với Ceritinib.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Zytiga 250mg của Janssen - Thuốc điều trị ung thư tuyến tiền liệt
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp:
- Thiếu máu, mệt mỏi.
- Giảm cảm giác ngon miệng.
- Ban đỏ
- Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, rối loạn thực quản, táo bón.
Thường gặp:
- Độc tính trên gan, xét nghiệm gan bất thường..
- Hạ phosphat máu.
- Nhịp tim chậm, viêm màng ngoài tim.
- tăng creatinine huyết,
- Tăng Glucose máu
- Rối loạn thị giác.
- Tăng Lipase., nôn.
Ít gặp: viêm tụy.
6 Tương tác
Thuốc/chất | Tương tác với Ceritinib |
Các chất ức chế mạnh CYP3A: Ketoconazole, Itraconazole. Ritonavir, sapuinavir. Telithromycin | Làm tăng Cmax và AUC của Ceritinib. |
Carbamazepin, Phenytoin Phenobarbital St john's wort | Làm giảm nồng độ trong huyết tương của Ceritinib |
Thuốc giảm acid dịch vị. | Làm giảm Sinh khả dụng của Ceritinib |
Nước ép bưởi/bưởi | Có thể làm tăng sinh khả dụng của Ceritinib. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Xét nghiệm các chỉ số chức năng gan trước khi điều trị với LuciCer 150mg và hàng tháng trong quá trình điều trị.
Đã có báo có về độc tính trên gan ở người bệnh điều trị với Ceritinib, đa số các trường hợp có thể kiểm soát sau khi ngừng/giảm liều.
Tránh dùng LuciCer 150mg ở người bệnh có hội chứng QT kéo dài bẩm sinh.
Cần theo dõi thường kỳ điện tâm đồ ở người bệnh loạn nhịp tim, suy tim, người dùng thuốc làm kéo dài khoảng QT.
Nếu xuất hiện nôn trong quá trình điều trị, người bệnh không uống bổ sung mà lên dùng liều tiếp theo theo đúng quy định.
Thận trọng ảnh hưởng gây tăng glucose máu của LuciCer 150mg khi điều trị ở người bệnh tiểu đường.
Nữ giới trong độ tuổi sinh sản: có biện pháp tránh thai trong và sau 3 tháng khi dừng điều trị với LuciCer 150mg.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: dữ liệu an toàn chưa được thiết lập và nguy cơ của thuốc chưa được biết rõ khi sử dụng ở phụ nữ mang thai. Không sử dụng LuciCer 150mg ở phụ nữ đang mang thai trừ khi lợi ích khi sử dụng thuốc vượt trội nguy cơ trên thai nhi.
Phụ nữ cho con bú: chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nếu bắt buộc điều trị với LuciCer 150mg, nên ngừng cho trẻ bú trong thời gian dùng thuốc.
7.3 Lưu ý sử dụng thuốc LuciCer 150mg cho trẻ nhỏ?
Độ an toàn và hiệu quả của thuốc LuciCer 150mg với người bệnh dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
8 Làm gì khi quên 1 liều?
Người bệnh uống bổ sung liều đó, nếu thời gian dùng liều kế tiếp dưới 12 giờ, bỏ liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng thời gian.
9 Bảo quản
Bảo quản thuốc tránh ánh nắng, tránh nơi ẩm thấp, bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
10 Sản phẩm thay thế
Thuốc Geftinat với thành phần Gefitinib dùng điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, hoặc dùng trong điều trị ung thư phổi di căn nhưng không điều trị được bằng hóa trị ở người trưởng thành. Thuốc nhập khẩu từ Ấn Độ và được sản xuất bởi Công ty Natco Pharma Limited
11 Cơ chế tác dụng
11.1 Dược lực học
Ceritinib có tính ức chế mạnh và chọn lọc trên ALK kinase.Ceritinib ức chế vào quá trình tự phosphoryl hóa của ALK,sự phosphoryl hóa trung gian ALK của protein tín hiệu và sự phân chia các tế bào ung thư dương tính với ALK.[1]
11.2 Dược động học
Hấp thu: Ceritinib đạt đỉnh nồng độ sau uống 4-6 giờ.
Phân bố: Thể tích phân bố là 4230 L với liều 750mg, Ceritinib liên kết 97% với protein huyết tương.
Chuyển hóa: chuyển hóa bởi enzym CYP3A.
Đào thải:với liều Ceritinib 750 mg duy nhất, khoảng 92,3% liều dùng đào thỉa phân, 1,3% liều dùng đào thải nước tiểu. Ceritinib cps T1/2 là 41 giờ.
12 Thuốc LuciCer 150mg giá bao nhiêu?
Thuốc LuciCer 150mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
13 Thuốc LuciCer 150mg mua ở đâu?
Thuốc LuciCer 150mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc LuciCer 150mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
14 Ưu điểm
- Ceritinib là chất ức chế kinase u lympho anaplastic đường uống đã chứng minh hoạt tính chống khối u mạnh hơn crizotinib trong các mô hình tiền lâm sàng.[2]
- Ceritinib là liệu pháp thay thế quan trọng cho bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn, những người có các lựa chọn điều trị hạn chế theo truyền thống.
15 Nhược điểm
- Người bệnh cần có các xét nghiệm thường xuyên chức năng gan, tim trong quá trình điều trị.
Tổng 1 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Pubchem, Ceritinib, truy cập ngày 05 tháng 8 năm 2024
- ^ Tác giả Trang H Au và cộng sự (Đăng tháng 12 năm 2017), Ceritinib: A primer for pharmacists, Pubmed. Truy cập ngày 05 tháng 8 năm 2024