LSP-Linezolid 600mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Công ty Cổ phần Armephaco, Công ty TNHH MTV dược phẩm 150 Cophavina |
| Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Y Dược LS |
| Số đăng ký | 893110051100 (SĐK cũ: VD-34399-20) |
| Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
| Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
| Hạn sử dụng | 36 tháng |
| Hoạt chất | Linezolid |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | ne1603 |
| Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong viên nén LSP-Linezolid 600mg bao gồm:
- Linezolid có hàm lượng 600mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc LSP-Linezolid 600mg
Dùng LSP-Linezolid 600mg để chữa:
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm gây nên bởi Streptococcus pyogenes hoặc Staphylococcus aureus (chủng nhạy với methicillin).
- Viêm phổi bệnh viện gây nên bởi Streptococcus pneumoniae (gồm cả chủng đa kháng thuốc) hoặc do Staphylococcus aureus (chủng nhạy và đề kháng với methicillin).
- Nhiễm khuẩn gây ra bởi Enterococcus, gồm cả nhiễm khuẩn gây nên bởi Enterococcus Faecalis và faecium đề kháng vancomycin.
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng gây nên bởi Streptococcus pneumoniae (gồm cả chủng đa kháng thuốc), gồm cả đối tượng nhiễm khuẩn máu đồng thời, hoặc do Staphylococcus aureus (chủng nhạy với methicillin).
==>> Đọc thêm: Thuốc Linezolid Krka 600mg điều trị viêm phổi mắc phải ở cộng đồng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc LSP-Linezolid 600mg
3.1 Liều dùng
| Bệnh lý | Từ 12 tuổi trở lên | Mới sinh cho đến 11 tuổi | ||
| Liều lượng, đường dùng | Thời gian chữa trị | Liều lượng, đường dùng | Thời gian chữa trị | |
| Nhiễm khuẩn da, mô mềm, gồm cả đối tượng có kèm nhiễm khuẩn máu | 600mg tiêm tĩnh mạch hoặc là 400-600mg đường uống, 12 tiếng dùng 1 lần | 10-14 ngày | 10mg/kg, uống hoặc tiêm tĩnh mạch, mỗi 8 tiếng 1 lần | 10-14 ngày |
| Viêm phổi bệnh viện, gồm cả đối tượng có kèm nhiễm khuẩn máu | 600mg, uống hoặc tiêm tĩnh mạch, 12 tiếng dùng 1 lần | 10-14 ngày | ||
| Viêm phổi mắc phải cộng đồng, gồm cả đối tượng có kèm nhiễm khuẩn máu | ||||
| Nhiễm khuẩn bởi do Enterococcus, gồm cả chủng đề kháng Vancomycin và trường hợp kèm nhiễm khuẩn máu | 600mg, uống hoặc tiêm tĩnh mạch, 12 tiếng dùng 1 lần | 14-28 ngày | 10mg/kg, uống hoặc tiêm tĩnh mạch, mỗi 8 tiếng 1 lần | 14-28 ngày |
3.2 Cách dùng
Dùng LSP-Linezolid 600mg đường uống.
4 Chống chỉ định
Không dùng LSP-Linezolid 600mg nếu:
- Mẫn cảm thần phần trong thuốc.
- Người đang dùng chất ức chế MAO A hay B, hoặc là dùng những thuốc này trong vòng 2 tuần trước khi sử dụng Linezolid.
- Bị nhiễm độc do tuyến giáp, tăng huyết áp không được kiểm soát, bị u tế bào ưa Crom và/hoặc đang dùng thuốc vận mạnh, dopaminergic, thuốc cường giao cảm gián tiếp hay trực tiếp.
- Bị hội chứng carcinoid và/hoặc đang dùng thuốc chống trầm cảm 3 vòng, meperidin, chất ức chế tái hấp thu serotonin, Buspiron hoặc chất chủ vận thụ thể 5-HT1 serotonin.
5 Tác dụng phụ
Có thể gặp sốc phản vệ, rối loạn trên tiêu hóa (ỉa chảy, ói mửa,...) và thần kinh (vị giác thay đổi, nhức đầu), thiếu máu, nhiễm toan chuyển hóa lactic, co giật.
Phản ứng khác gồm phù mạch, phát ban, lưỡi đổi màu, bệnh thần kinh thị giác,...
6 Tương tác
Người dùng Linezolid có khả năng bị tăng huyết áp nhẹ có phục hồi do Phenylpropanolamin HCl hoặc Pseudoephedrin HCl gây nên.
Nên giảm liều bắt đầu của thuốc cường adrenergic, dò liều để có tác dụng như mong muốn.
Rất hiếm ghi nhận về hội chứng serotonin khi dùng Linezolid đồng thời với thuốc serotonergic.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đã ghi nhận viêm đại tràng màng giả khi dùng Linezolid, mức độ từ nhẹ cho tới đe dọa mạng sống.
Cũng đã ghi nhận ỉa chảy liên quan tới C.difficile khi điều trị với Linezolid, dao động từ ỉa chảy nhẹ cho tới viêm đại tràng gây thiệt mạng.
Có trường hợp dùng Linezolid bị nhiễm toan chuyển hóa.
Nếu như bị suy giảm thị lực, người bệnh cần đi khám ở chuyên khoa mắt ngay.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ dùng Linezolid ở mẹ bầu nếu lợi ích vượt trội nguy cơ.
Cẩn trọng nếu dùng LSP-Linezolid 600mg ở người đang nuôi con bú.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Chưa đánh giá rõ về tác động của LSP-Linezolid 600mg với khả năng lái xe, máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Khi quá liều, cần chăm sóc hỗ trợ, duy trì hoạt động lọc của cầu thận.
7.5 Bảo quản
Nhiệt độ bảo quản LSP-Linezolid 600mg không quá 30 độ C, để chỗ khô.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Idomagi 600mg điều trị viêm phổi mắc phải cộng đồng hiệu quả
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc LSP-Linezolid 600mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo sản phẩm thay thế sau:
Ceftigold 600mg của CTCP dược phẩm Fremed sản xuất, dùng chữa bệnh nhiễm khuẩn nhờ vào hoạt chất Linezolid hàm lượng 600mg.
SaViLifen 600 của công ty CPDP SaVi sản xuất, thuốc có 600mg Linezolid, được dùng để chữa nhiễm trùng da, viêm phổi bệnh viện,...
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Linezolid là kháng sinh tổng hợp, nằm trong nhóm kháng sinh mới có tên là oxazolidinon. In vitro, thuốc gây tác dụng ở những vi khuẩn hiếu khí Gram dương, 1 số chủng vi khuẩn gram âm và vi khuẩn kỵ khí.[1]
Thuốc ức chế có chọn lọc quá trình tổng hợp protein ở vi khuẩn bằng cơ thế đặc biệt. Cụ thể, Linezolid gắn lên 1 vị trí ở ribosom của vi khuẩn (23s ở tiểu đơn vị 50S) và ngăn cản việc tạo thành phức hợp khởi đầu 70S chức năng, là thành phần quan trọng ở quá trình dịch mã.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Sau khi uống, thuốc Linezolid được hấp thu nhanh, hoàn toàn. Nồng độ ở huyết tương đạt đỉnh sau 2 giờ uống thuốc. Sinh khả dụng tuyệt đối khi dùng Linezolid đường uống là hoàn toàn (tức 100%).
9.2.2 Phân bố
Ở trạng thái ổn định, Vd trung bình vào khoảng 40-50l đối với người lớn khỏe mạnh. Khoảng 31% thuốc gắn với protein.
9.2.3 Chuyển hóa
Chuyển hóa Linezolid chủ yếu theo con đường oxy hóa vòng morpholin nhằm tạo ra 2 dẫn chất acid carboxylic mở vòng chính, không mang hoạt tính, bao gồm hydroxyethyl glycin và acid aminoethoxyacetic. Ngoài ra còn sản phẩm chuyển hóa phụ khác, cũng không mang hoạt tính.
9.2.4 Thải trừ
Đào thải chủ yếu vào nước tiểu theo dạng gốc (30%), dạng hydroxyethyl glycin (40%) và dạng acid aminoethoxyacetic (10%). Không thấy dạng nguyên vẹn ở phân, chỉ có dạng hydroxyethyl glycin (6%) và dạng acid aminoethoxyacetic (3%).
Nửa đời của Linezolid khoảng 5 đến 7 tiếng.
10 Thuốc LSP-Linezolid 600mg giá bao nhiêu?
Thuốc kháng sinh LSP-Linezolid 600mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc LSP-Linezolid 600mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc LSP-Linezolid 600mg trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Linezolid là loại kháng sinh sở hữu sinh khả dụng tuyệt đối ở mức cao, kể cả khi uống.
- Nhờ cơ chế và hoạt phổ của Linezolid mà LSP-Linezolid có hiệu quả với các nhiễm khuẩn như viêm phổi bệnh viện, nhiễm trùng mô mềm,....
- Thiết kế bao phim ngoài viên giúp bảo vệ dược chất. Đóng gói thành các vỉ nên tạo điều kiện có lợi cho việc bảo quản.
13 Nhược điểm
- Rối loạn ở tiêu hóa có thể xảy ra khi dùng LSP-Linezolid 600mg như buồn ói, đau bụng, ói mửa.
Tổng 2 hình ảnh



