Loturocin 2%
Thuốc không kê đơn
| Thương hiệu | Công ty Cổ phần Dược Medipharco, Công ty cổ phần dược Medipharco | 
| Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược Medipharco | 
| Số đăng ký | 893100360324 | 
| Dạng bào chế | Thuốc mỡ bôi da | 
| Quy cách đóng gói | Hộp 1 tuýp 5g | 
| Hạn sử dụng | 36 tháng | 
| Hoạt chất | Mupirocin | 
| Xuất xứ | Việt Nam | 
| Mã sản phẩm | ne1514 | 
| Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh | 
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong 5g thuốc mỡ Loturocin 2% gồm có:
- Hoạt chất: 100mg Mupirocin.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Thuốc mỡ bôi da.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Loturocin 2%
Chỉ định Mupirocin cho trẻ em, người lớn. Đây là chất kháng khuẩn tại chỗ, chống lại được những vi sinh vật ở phần lớn những bệnh nhiễm trùng da như Staphylococcus (cả chủng kháng methicillin), Streptococci và các chủng Staphylococci. Nó còn chống lại những vi sinh vật gram âm như H.influenzae và E.coli.
Thuốc Loturocin 2% dùng cho nhiễm trùng da như viêm da, chốc lở và viêm nang lông.[1]

==>> Đọc thêm: Thuốc Degida 5g điều trị nhiễm khuẩn da do Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Loturocin 2%
3.1 Liều dùng
Người lớn, trẻ em dùng thuốc mỡ để bôi khoảng 3 lần/ngày ở chỗ cần chữa trị, sử dụng tối đa 10 ngày.
Có thể dùng băng che phủ nơi tổn thương hoặc là băng kín nếu muốn.
Không trộn lẫn vào với chế phẩm khác bởi PHA loãng có thể khiến sụt giảm hiệu quả kháng khuẩn và làm thuốc mỡ mất sự ổn định.
3.2 Cách dùng
Sử dụng thuốc Loturocin 2% ngoài da.
4 Chống chỉ định
Không dùng Loturocin trong mũi, nhãn khoa hoặc là khi quá mẫn với thành phần thuốc.
5 Tác dụng phụ
Phổ biến: Nơi bôi bị nóng rát.
Không phổ biến: Tại chỗ bôi bị ngứa, châm chích, ban đỏ, khô da.
Rất hiếm: Dị ứng toàn thân như phù mạch, sốc phản vệ,...
6 Tương tác
Dữ liệu về tương tác của Loturocin 2% chưa có.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nếu sau khi bôi thuốc mà bị quá mẫn hoặc kích ứng tại chỗ thì nên ngưng chữa trị, rửa sạch ở nơi bôi thuốc và thay thế bởi thuốc kháng khuẩn phù hợp.
Sự tăng sinh các chủng không nhạy cảm có thể xảy ra nếu dùng Mupirocin kéo dài.
Đã có trường hợp bị viêm đại tràng giả mạc khi dùng kháng sinh, mức độ từ nhẹ tới đe dọa mạng sống. Bởi vậy, nên xem xét tình trạng này nếu người bệnh bị ỉa chảy trong hay sau khi dùng kháng sinh. Dù dùng Mupirocin tại chỗ ít khi xảy ra, nhưng nếu ỉa chảy kéo dài hoặc người bệnh bị co cứng bụng thì nên ngưng chữa trị ngay và kiểm tra thêm.
Thông qua da tổn thương hoặc vết thương hở, Polyethylen glycol có thể được hấp thu và bị thải trừ qua thận. Không nên dùng nếu người bệnh có thể hấp thu lượng lớn Polyethylen glycol, nhất là khi bị suy thận vừa hay nặng.
Thuốc mỡ Mupirocin không phù hợp để:
- Dùng ở nhãn khoa.
- Dùng cùng ống thông.
- Dùng ở trong mũi (trẻ nhỏ và nhũ nhi).
- Ở vị trí đặt ống thông tĩnh mạch trung tâm.
Tránh để Loturocin 2% tiếp xúc với mắt. Nếu như dính phải mắt thì phải dùng nước rửa sạch đến khi loại bỏ được hết thuốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ dùng Mupirocin ở người đang có bầu nếu thực sự cần.
Người có con bú cần dùng Mupirocin thật cẩn trọng.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Việc lái xe, máy móc không bị Loturocin 2% ảnh hưởng.
7.4 Xử trí khi quá liều
Dữ liệu về quá liều Mupirocin còn hạn chế.
Khi vô tình uống thuốc mỡ, cần chữa trị triệu chứng. Nếu uống nhầm lượng lớn, phải theo dõi kỹ chức năng thận, bởi phản ứng phụ do Polyethylen glycol có thể xảy ra.
Chữa trị hỗ trợ cùng với những liệu pháp kiểm soát thích hợp.
7.5 Bảo quản
Tránh ánh sáng, bảo quản Loturocin 2% chỗ khô thoáng, không quá 30 độ C.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Mupirocin USL 2% điều trị nhiễm khuẩn tại chỗ
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Loturocin 2% hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Maxxmucin 2% do Ampharco U.S.A sản xuất, có chứa 2% Mupirocin. Chế phẩm này dùng chữa các bệnh nhiễm khuẩn da.
PhiTrenone 5g có thành phần Mupirocin 100mg/5g, của hãng Phil Inter Pharma với công dụng chữa trị nhiễm khuẩn ở da.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Kháng sinh Mupirocin là loại thuốc mới, nó thu được từ quá trình lên men vi khuẩn Pseudomonas fluorescens. Mupirocin kìm hãm quá trình tổng hợp protein ở vi khuẩn khi ức chế enzym isoleucyl transfer-ARN synthetase.
Khi dùng tại chỗ, ở nồng độ ức chế tối thiểu, Mupirocin cho đặc tính kìm khuẩn. Còn ở nồng độ cao sẽ cho đặc tính diệt khuẩn.
9.2 Dược động học
Chỉ rất ít thuốc Mupirocin được hấp thu vào tuần hoàn chung sau khi bôi. Sau đó bị chuyển thành acid monic với tốc độ nhanh, chất này không có hiệu quả kháng khuẩn.
Khả năng thấm qua biểu bì và hạ bì sâu hơn của Mupirocin được gia tăng nếu băng kín hoặc da bị tổn thương.
10 Thuốc Loturocin 2% giá bao nhiêu?
Thuốc bôi da Loturocin 2% hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Loturocin 2% mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Loturocin 2% trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Mupirocin có thể ức chế mạnh với vi khuẩn Gram dương cùng với phổ kháng khuẩn rộng. Nó được dùng nhiều để bôi ngoài da nhằm chữa trị bệnh do nhiễm Staphylococcus aureus. Chế phẩm bôi Mupirocin ngoài da dễ dùng, khả năng hấp thu toàn thân là không đáng kể nên giúp giảm thiểu nguy cơ xuất hiện phản ứng phụ toàn thân.[2]
- Mupirocin còn chống lại được những vi sinh gram (-), như H.influenzae và E.coli.
- Có thể dùng Loturocin 2% ở trẻ em, người lớn, người cao tuổi.
13 Nhược điểm
- Chỗ bôi Mupirocin có thể thấy nóng rát.
- Không dùng được Loturocin 2% ở nhãn khoa và mũi.
Tổng 8 hình ảnh








Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất, tải về tại đây.
- ^ Tác giả Jing Sun và cộng sự (đăng tháng 9 năm 2024). Mupirocin for Skin Infection: Clinical Experience from China, Pubmed. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2025.

 
  
  
  
  
  
  
  
  
  
  
  
 