Lostad T100
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Stellapharm, Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm |
Số đăng ký | VD-23973-15 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 03 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Losartan |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am243 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Lostad T100 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp, suy tim và bệnh thận do đái tháo đường. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Lostad T100.
1 Thành phần
Thành phần của mỗi viên Lostad T100 chứa:
- Hoạt chất: Losartan potassium 100mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Chỉ định của thuốc Lostad T100
Thuốc Lostad T100 chỉ định trong điều trị trong:
- Tăng huyết áp và suy tim mạn tính và hạn chế nguy cơ đột quỵ ở người bị phì đại tâm thất trái.
- Người đái tháo đường có tăng huyết áp bị bệnh thận
==>> Bạn có thể tham khảo thêm: Thuốc Cozaar 100mg- thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lostad T100
3.1 Liều dùng
Trường hợp | Đối tượng | Liều dùng | |
Tăng huyết áp | Người lớn | Liều thường dùng | Dùng 0,5 viên x lần/ngày có thể tăng lên 01 viên x 01 lần/ngày hoặc 02 lần/ngày. Lostad T100 có tác dụng sau 03-06 tuần. |
Người giảm dịch nội mạch và bị suy gan. | Khởi đầu: ¼ viên x 01 lần/ngày | ||
Trẻ em | Trẻ từ 6 tuổi trở lên (từ 20 đến 50kg) | Khởi đầu: 0,7 mg/kg x 1 lần/ngày (tối đa ¼ viên) và tăng tối đa ½ viên | |
Trẻ có cân nặng từ 50kg trở lên | Khởi đầu: 1,4 mg/kg x 1 lần/ngày (tối đa ½ viên) và tăng tối đa 01 viên | ||
Suy gan | Khuyến cáo không sử dụng | ||
Suy tim | Người 60 tuổi trở lên | Liều khởi đầu | 12,5mg x 1 lần/ngày hoặc gấp đôi liều cách tuần nếu cần |
Liều duy trì | 0,5 viên x 1 lần/ngày | ||
Bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường | Liều khởi đầu: 0,5 viên x 1 lần/ngày và tùy khả năng đáp ứng có thể tăng đến 01 viên x 1 lần/ngày |
3.2 Cách dùng
Thuốc Lostad T100 dùng đường uống.
4 Chống chỉ định
- Quá mẫn với các thành phần Lostad T100
- Suy gan nặng
- Phụ nữ có thai vào hai quý cuối thai kỳ
- Người tiểu đường hoặc suy thận đang dùng aliskiren
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Cozaar XQ 5/50 mg - thuốc điều trị cao huyết áp vô căn
5 Tác dụng phụ
Tần suất | Hệ cơ quan, tổ chức | Tác dụng phụ |
Thường gặp | Tim mạch | Hạ huyết áp. |
Thần kinh trung ương | Mất ngủ, choáng váng. | |
Nội tiết - chuyển hóa | Tăng Kali huyết. | |
Tiêu hóa | Tiêu chảy, khó tiêu. | |
Huyết học | Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit. | |
Thần kinh cơ xương | Đau lưng, đau chân, đau cơ. | |
Thận | Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao). | |
Hô hấp | Ho, sung huyết mũi, rối loạn xoang, viêm xoang. | |
Ít gặp | Tim mạch | Hạ huyết áp thế đứng,phù mặt, đau ngực, trống ngực, Block A - V độ II, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, , đỏ mặt. |
Thần kinh trung ương | Lo âu, đau nửa đầu, đau đầu, mất điều hoà, sốt, chóng mặt, lú lẫn, trầm cảm, , rối loạn giấc ngủ | |
Da | Rụng tóc, ngứa, phát ban, vết bầm, mày đay, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng | |
Nội tiết - chuyển hóa | Bệnh gút | |
Tiêu hóa | Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày | |
Sinh dục - tiết niệu | Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm | |
Gan | Tăng nhẹ các xét nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin | |
Thần kinh cơ xương | Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau xơ cơ | |
Mắt | Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt | |
Tai | ù tai | |
Thận | Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê | |
Hô hấp | Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng | |
Khác | Toát mồ hôi |
6 Tương tác
Không khuyến cáo dùng thuốc Lostad T100 với các thuốc:
- Các thuốc làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh
- Indomethacin
- Cimetidin
- Fluconazol
- Phenobarbital
- Rifampin
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc Lostad T100 là thuốc kê đơn.
Đọc kỹ HDSD của Lostad T100 trước khi dùng.[1]
Thận trọng khi dùng Lostad T100 cho người hẹp động mạch thận.
Đối với người bị suy giảm chức năng thận, khi dùng Lostad T100 cần giảm liều dùng thuốc Lostad T100 và cân nhắc khi dùng Lostad T100 cho người suy gan.
Điều chỉnh thể tích dịch nội mạch ổn định hoặc giảm liều dùng Lostad T100 ban đầu trước khi điều trị bằng thuốc để hạn chế tình trạng hạ huyết áp.
Khi dùng thuốc Lostad T100 có thể làm tăng nồng độ kali trong máu nên khi sử dụng cần theo dõi chặt chẽ chỉ số này nhất là ở các bệnh nhân lớn tuổi, suy thận. Hạn chế phối hợp Lostad T100 với thuốc làm tăng kali máu.
Thuốc Lostad T100 có chứa Lactose nên thận trọng khi dùng với người có vấn đề sức khỏe liên quan.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Khi phát hiện có thai nên dừng sử dụng Lostad T100 ngay. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng Lostad T100 cho người mang thai, người cho con bú.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc
Thuốc Lostad T100 có thể gây hạ huyết áp, chóng mặt, buồn ngủ khi sử dụng.
7.4 Xử trí khi quá liều
Dữ liệu còn hạn chế.
Triệu chứng: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm.
Xử trí: Điều trị hỗ trợ kết hợp với một số biện pháp khác phù hợp.
7.5 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Lostad T50 chứa cùng hoạt chất được chỉ định để điều trị cho các bệnh nhân bị cao huyết áp. Được sản xuất tại Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm với quy cách đóng gói: Hộp 03 vỉ x 10 viên. Giá bán hiện tại là 105,000đ/Hộp.
Thuốc Lostad T25mg chứa cùng hoạt chất được chỉ định để điều trị bệnh tăng huyết áp. Được sản xuất tại Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm với quy cách đóng gói: Hộp 03 vỉ x 10 viên. Giá bán hiện tại là 55,000đ/Hộp.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-23973-15
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm
Đóng gói: Hộp 03 vỉ x 10 viên
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó là E-3174 có khả năng ức chế tình trạng co mạch và giảm sự bài tiết aldosteron do cơ chế ngăn chặn angiotensin II gắn vào thụ thể AT1 ở các mô trong cơ thể như cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận. Cả Losartan và E-3174 đều không ảnh hưởng đến ACE hay các thụ thể của hormon hay các kênh ion khác cần thiết cho điều hòa tim mạch.
10.2 Dược động học
Losartan dễ hấp thu sua khi uống nhưng Sinh khả dụng của Losartan khoảng 33% vì chuyển hóa lần đầu qua gan nhiều. Nồng độ Losartan lớn nhất trong 01 giờ. Losartan bị chuyển hóa thành dạng có hoạt tính mạnh hơn Losartan là E-3174 và cả dạng không hoạt tính. E-3174 đạt Cmax sau 3-4 giờ. Cả Losartan và E-3174 đều gắn nhiều với protein trong máu với tỷ lệ hơn 98%. Losartan được bài tiết qua nước tiểu và phân ở cả dạng hoạt tính và không hoạt tính. Losartan có T/2 khoảng 1,5-2,5 giờ.
11 Phân biệt thuốc Lostad T100, thuốc Lostad T50 và thuốc Lostad T25
Ba thuốc Lostad T100, thuốc Lostad T50 và thuốc Lostad T25 có cùng hoạt chất chỉ khác nhau hàm lượng.
12 Thuốc Lostad T100 giá bao nhiêu?
Thuốc Lostad T100 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
13 Thuốc Lostad T100 mua ở đâu?
Thuốc Lostad T100 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Lostad T100 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13.1 Ưu điểm
- Losartan được FDA chấp thuận để điều trị một số tình trạng bệnh lý, bao gồm: tăng huyết áp, bệnh thận do tiểu đường.[2]
- Thuốc Lostad T100 bào chế dạng viên nén bao phim, dễ sử dụng, bảo quản và mang theo ra ngoài
- Hàng nội địa nên dễ mua
- Liều dùng đơn giản, thường chỉ dùng 1 lần mỗi ngày
- Thuốc Lostad T100 được sản xuất trong nhà máy đạt GMP của Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm
13.2 Nhược điểm
- Khi dùng Lostad T100 có thể gặp phản ứng không mong muốn như hạ áp quá mức, choáng váng và rối loạn tiêu hóa.
Tổng 7 hình ảnh