1 / 13
lostad hct 1 N5006

Lostad HCT 50/12.5

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

120.000
Đã bán: 109 Còn hàng
Thương hiệuStellapharm, Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm
Công ty đăng kýCông ty TNHH Liên doanh Stellapharm
Số đăng kýVD-24567-16
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtHydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide), Losartan
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmam1670
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Thu Hà Biên soạn: Dược sĩ Thu Hà
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 574 lần

Thuốc Lostad HCT 50/12.5 là dạng kết hợp losartan và Hydrochlorothiazide, được chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân cao huyết áp không đáp ứng đơn trị liệu. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Lostad HCT 50/12.5.

1 Thành phần

Thành phần của thuốc Lostad HCT 50/12.5 bao gồm

      Losartan kali:...........................................50mg

      Hydroclorothiazid:.................................12.5mg

      Tá dược:...........................................vừa đủ 1 viên. 

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

2 Chỉ định của thuốc Lostad HCT 50/12.5

Lostad HCT 50/12.5 là thuốc được dùng trong các chỉ định sau: 

  • Điều trị tăng huyết áp: Dạng phối hợp cố định Losartan/ Hydrochlorothiazid không được chỉ định trong khởi đầu điều trị tăng huyết áp, trừ các trường hợp mắc bệnh nặng, cần kiểm soát huyết áp nhanh chóng, lợi ích của thuốc được xem là vượt xa nguy cơ có thể gặp phải ở người dùng. 

  • Giảm nguy cơ đột quỵ cho người mắc bệnh tăng huyết áp và phì đại tâm thất trái

Lưu ý: các bằng chứng lâm sàng cho thấy Losartan/ Hydrochlorothiazid không có hiệu quả dự phòng đột quỵ đối với ngườ da đen.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất:  [CHÍNH HÃNG] Thuốc Savi Losartan Plus HCT 50/12.5 trị tăng huyết áp 

3 Liều lượng và cách dùng thuốc Lostad HCT 50/12.5

Thuốc được dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị khác để tăng hiệu quả kiểm soát huyết áp

Liều khuyến cáo: 1 viên/ lần x 1 lần/ ngày

Nếu không đạt mục tiêu kiểm soát huyết áp ở liều ban dầu, có thể tăng liều dùng của bệnh nhân lên 2 viên dùng 1 lần duy nhất trong ngày.

Thông thường, huyết áp của người bệnh sẽ được ổn định sau khoảng 3-4 tuần điều trị và duy trì trong suốt thời gian dùng thuốc. 

Không cần hiệu chỉnh liều khi chỉ định với người cao tuổi, bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ và vừa.

Chống chỉ định dùng Lostad HCT 50/12.5 cho bệnh nhân suy thận nặng (có Clcr < 30 mL/phút), thẩm phân máu và bệnh nhân suy gan 

Lostad HCT 50/12.5 được dùng 1 lần duy nhất trong ngày, nuốt nguyên viên cùng 1 cốc nước đầy.

Có thể uống vào trước hoặc trong bữa ăn.

4 Chống chỉ định

Mẫn cảm với losartan, hydroclorothiazid hoặc bất kỳ tá dược nào. 

Có tiền sự dị ứng khi dùng các thuốc sulfamid hạ huyết áp khác.

Người suy thận nặng, thẩm phân máu, bệnh nhân vô niệu.

Bệnh nhân suy gan.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:[CHÍNH HÃNG] Thuốc Losarlife-H - Thuốc điều trị cao huyết áp hiệu quả

5 Tác dụng phụ

Hầu hết phản ứng phụ ghi nhận ở bệnh nhân điều trị với Losartan/ Hydrochlorothiazid đều ở mức độ nhẹ và thoáng qua, có thể tự hỏi và không cần ngừng thuốc.

Không có tác dụng phụ xuất hiện do sự kết hợp của 2 thành phần hoạt chất có trong thuốc. Các triệu chứng không mong muốn khi dùng dạng kết hợp và đơn trị liệu là như nhau

Hệ cơ quan 

Tác dụng không mong muốn (ADR

Huyết học và bạch huyết

Thường gặp: Giảm Kali huyết, giảm nhẹ thể tích huyết cầu và haemoglobin. 

Ít gặp: Thiếu máu, ban xuất huyết, vết bầm, tan máu; tăng nhẹ urê và creatinin huyết tương; Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, tụt tiểu cầu 

Hệ miễn dịch

 Sốc phản vệ, phù mạch (phù thanh quản, phù thanh môn làm khó thở), phù mặt, môi, lưỡi hoặc phù trong họng 

Hệ chuyển hóa và dinh dưỡng

 Biếng ăn, đường huyết tăng, tăng axit uric máu, natri và kali máu giảm

Hệ thần kinh

Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt 

Ít gặp: Tính nóng nảy, cảm giác khác thường, bệnh thần kinh ngoại biên, đau nửa đầu, ngất 

Hệ tâm thần

Thường gặp: Mất ngủ 

Ít gặp: Lo lắng, rối loạn lo âu/hoảng loạn, lú lẫn, phiền muộn, mơ bất thường, rối loạn giấc ngủ, ngái ngủ, suy giảm trí nhớ. 

Mắt

Ít gặp: Nhìn mờ, nhức/rát mắt, viêm kết mạc, giảm thị lực cấp/ thoáng qua, chứng nhìn thấy màu vàng

Hệ tim mạch

Ít gặp: Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, đau xương ức, đau thắt ngực, chẹn tâm nhĩ thất (AV) độ 2, tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim, trống ngực, loạn nhịp tim (rung tâm nhĩ, nhịp tim chậm xoang, nhịp tim nhanh, nhịp nhanh tâm thất, rung tâm thất). 

Hệ hô hấp, ngực và trung thất 

Thường gặp: ho, nhiễm trùng đường hô hấp trên, xung huyết mũi, viêm xoang, rối loạn xoang 

Ít gặp: Khó chịu trong hầu, viêm họng, viêm thanh quản, khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, xung huyết đường hô hấp, Suy đường hô hấp bao gồm viêm phổi, phù phổi  

Hệ tiêu hóa

Thường gặp: Đau bụng, buồn nôn, ỉa chảy, khó tiêu 

Ít gặp: Táo bón, nhức răng, khô miệng, đầy hơi, viêm dạ dày, buồn nôn và nôn, viêm tuyến nước bọt.

Hệ tuần hoàn gan-mật

 Ít gặp: Bệnh vàng da (ứ mật trong gan), viêm tuyến tụy 

Rất hiếm gặp: Tăng men gan và bilirubin. 

Không biết: Chức năng gan bất thường 

Da và mô dưới da

Ít gặp: Rụng tóc, viêm da, khô da, ban đỏ, ửng đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, da nổi mụn, mày đay, ra mồ hôi, hoại tử biểu bì 

Hệ cơ-xương và mô liên kết

Thường gặp: Co cơ, đau lưng, đau chân, đau cơ 

Ít gặp: Đau cánh tay, sưng khớp, đau đầu gối, đau cơ xương, đau bả vai, đau khớp, cứng khớp, viêm khớp, lao khớp xương, đau sợi cơ, nhược cơ, chuột rút

Hệ bài tiết thận và tiết niệu

Ít gặp: Tiểu đêm, tiểu tiện nhiều lần, viêm đường tiểu , Glucose niệu, rối loạn chức năng thận, viêm thận kẽ, suy thận

Hệ sinh sản và ngực

 Ít gặp: Giảm ham muốn, liệt dương 

Các rối loạn tổng quát và tại chỗ

 Đau ngực, phù/ sưng, mệt mỏi, sốt, suy nhược

6 Tương tác

 

 Thành phần 

Thuốc/ xét nghiêm có tương tác

 Tương tác

Losartan

 Rifampin, fluconazol

 Giảm hoạt tính cùa các chất chuyển hóa Rifampin, fluconazol

 Thuốc lợi niệu giữ kali (spironolacton, triamteren, amilorid)

 Tăng nồng độ kali máu

 Muối lithium

 Tăng tích lũy, gây độc tính lithi

 Thuốc NSAIDs

 Giảm hiệu quả hạ huyết áp

  Hydrochlorothiazide  

 

 Alcohol, barbiturat, các thuốc gây nghiện

 Hạ huyết áp tư thế đứng theo liều dùng

 Thuốc điều trị tiểu đường (bao gồm cả insullin)

 Hạ đường huyết

 Cholestyramin, Nhựa colestipol

 Giảm hấp thu của hydrochlorothiazid

 Corticoid, ACTH

 Làm mất điện giải, hạ natri, kali máu

 Thuốc amin gây co mạch

 Giảm đáp ứng co mạch

 Thuốc giãn cơ không khử cực (tubocurarin)

 Tăng hiệu quả giãn cơ

 Lithium

 Gây độc tính do tích lũy Lithium

 Thuốc NSAID

 Giảm hiệu quả của Hydrochlorothiazide

 Các thuốc trị tăng huyết áp khác

 Hiệp đồng tăng tác dụng hạ áp

 Xét nghiệm chức năng tuyến cận giáp

 Tăng calci huyết gây dương tính giả

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Theo dõi định kỳ điện giải trong huyết thanh và nước tiểu đặc biệt là ở người mất nước hoặc có những yếu tố gây hạ huyết áp.

Người bị hẹp động mạch một hoặc cả hai bên.

Không dùng chung với thuốc lợi tiểu giữ Kali.

Với những bệnh nhân tiểu đường, cần hiệu chỉnh các thuốc hạ đường huyết vì thuốc có thể làm tăng lượng đường trong máu.

Cẩn trọng khi dùng thuốc với những người có triglycerid và cholesterol từ trung bình đến cao, theo dõi thường xuyên chỉ số lipid máu ở bệnh nhân.

Với bệnh nhân bị Lupus ban đỏ, dùng thuốc có thể làm nặng thêm tình trạng bệnh

Thận trọng các phản ứng dị ứng trên da và toàn thân có thể xảy ra, đặc biệt là những người có cơ địa nhảy cảm/ có tiền sử dị ứng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú 

Nếu phát hiện/ nghi ngờ có thai, cần ngừng sử dụng thuốc trước tháng thứ 3 của thai kỳ và càng sớm càng tốt do nguy cơ gây vàng da, giảm tiểu cầu bẩm sinh ở trẻ. 

Chưa có kinh nghiệm lâm sàng rõ ràng, không nên dùng thuốc khi đang cho con bú. Nếu chỉ định dùng thuốc là bắt buộc nên ngưng cho trẻ bú sữa mẹ.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo 

7.4 Xử trí khi quá liều

Biểu hiện: hạ huyết áp, nhịp tim nhanh/ chậm; rối loạn cân bằng nước và điện giải, gây mất nước, giảm nồng độ của các Ion Natri, kali và clo trong máu. 

Xử trí: kết hợp loại bỏ nguyên nhân, điều trị triệu chứng và phục hồi thể trạng: phục hồi huyết áp; truyền máu, bù nước và điện giải,.....

Cả losartan và hydrochlorothiazid đều không bị loại bỏ bằng thẩm phân.

7.5 Bảo quản

Lostad HCT 50/12.5 được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng, tránh nắng, dưới 30 độ C.

Để xa tầm với của trẻ.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-24567-16

Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

9 Sản phẩm thay thế  

Thuốc Colosar-Denk 50/12.5 do Denk Pharma GmbH & Co. Kg - Đức sản xuất và phân phối, cùng là dạng kết hợp của 50mg losartan và 12.5mg hydrochlorothiazid trong mỗi viên nén nhỏ. 

Thuốc Savi Losartan Plus HCT 50/12.5 với thành phần chứa 50mg Losartan và hydrochlorothiazid 12,5mg là 1 trong các thuốc hạ áp được chỉ định và sử dụng phổ biến tại nước ta, thuốc hãng dược phẩm Savi Pharm, với trong tâm là các thuốc tim mạch, chuyển hóa. Hộp 30 viên hiện có giá 110.000 đồng

10 Thuốc Lostad HCT 50/12.5 giá bao nhiêu?

Thuốc Lostad HCT 50/12.5 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Lostad HCT 50/12.5 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Lostad HCT 50/12.5 mua ở đâu?

Thuốc Lostad HCT 50/12.5 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Tác dụng của thuốc Lostad HCT 50/12.5

12.1 Dược lực học

Nhóm điều trị: Chất đối kháng angiotensin II và lợi niệu thiazid.

Mã ATC: C09DA01

Losartan là thuốc thường gặp nhất trong nhóm ức chế thụ thể (typ AT) angiotensin II (ARB), hạ huyết áp bằng cách gắn cạnh tranh trên thụ thể AT một cách thuận nghịch, nhờ đó bất hoạt angiotensin II, ức chế phản ứng co mạch trong tăng huyết áp. 

Hydrochlorothiazid là thuốc lợi niệu nhóm thiazid, có tác dụng hạ nồng độ natri trong máu bằng cách giảm tái hấp thu ở ống lượn xa của cầu thận, giảm áp lực ngoại vi và tăng thể tích tuần hoàn, nhờ đó làm giảm chỉ số huyết áp.

Kết hợp đồng thời losartan và HTC cho tác dụng hiệp đồng trên huyết áp của bệnh nhân, mức độ giảm huyết áp mạnh hơn và duy trì lâu hơn so với khi dùng từng thuốc này riêng rẽ, đồng thời làm giảm khuynh hướng tăng acid uric máu quá mức của HTC

12.2 Dược động học

Losartan

Losartan được hấp thu nhanh qua ống tiêu hóa và bị biến đổi lần đầu ở gan.

Hiệu suất chuyển hóa là 14% đo được ở cả đường uống và tiêm tĩnh mạch, sản phẩm tạo ra axit carboxylic có hoạt tính gấp 40 lần losartan, ngoài ra còn có các chất chuyển hóa không hoạt tính khác, cho Sinh khả dụng đường uống xấp xỉ 33%.

Thời gian đạt đỉnh của nồng độ losartan trong máu là 1 giờ và của axit carboxylic là 3-4 giờ sau khi uống. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến thông số động học của losartan. 

Khoảnh > 99% liều dùng liên kết với Albumin trong huyết tương, Thể tích phân bố tổng cộng là 34 lít/ kg vân nặng. 

Độ thanh thải losartan ở huyết tương và thận lần lượt là 600 mL/phút và 74 mL/phút. Sản phẩm thải trừ ở cả dạng không đổi (6% liều dùng) và dạng chuyển hóa (4% liều dùng) được tìm thấy trong thành phần nước tiểu.

Hydrochlorothiazid  

Hydrochlorothiazid được hấp thu nhanh chóng ở hệ tiêu hóa và tích lũy trong máu, có khả năng đi qua nhau thai, sữa mẹ, nhưng không qua màng máu não.

Thuốc không bị chuyển hóa trong cơ thể mà tồn tại trong máu dưới dạng không đổi. Sau khi uống tối thiểu 24 tiếng, 61% liều dùng hydrochlorothiazid được đào thải ra ngoài qua thận. Nửa đời thanh thải đo được là 5,6-14,8 giờ, thường tăng lên ở người suy giảm chức năng thận.

13 Ưu điểm

  • Thuốc Lostad HCT 50/12.5 được bào chế dưới dạng viên nén nhỏ, dễ sử dụng và bảo quản, liều dùng đơn giản chỉ 1 tới 2 viên  dùng 1 lần hàng ngày, hạn chế việc quên dùng/ dùng quá liều.

  • Dạng phối hợp cố định losarta/ hydrochlorothiazid đã được chứng minh là liệu pháp điều trị an toàn, không gây thêm các tác dụng bất lợi cho bệnh nhân, với hiệu quả hạ và ổn định huyết áp mạnh hơn, duy trì suốt 24 giờ, tác động đến toàn bộ các yếu tố bệnh sinh trong tăng huyết áp, giảm tác dụng tăng acid uric trong máu của hydrochlorothiazid. [1]

  • Thuốc được sản xuất và phân phối bởi Công ty StellaPharm - Việt Nam, 1 trong những công ty Dược phẩm liên doanh đầu tiên, chất lượng và uy tín hàng đầu trong nước

  • Việc phối hợp losartan và hydrochlorothiazid cho thấy hiệu quả vượt trội trong việc kiểm soát huyết áp buổi sáng, giảm albumin niệu và giảm acid uric trong máu so với sử dụng đơn độc liều cao losartan. [2].

  • Losartan dùng cùng lợi niệu thiazid làm giảm và ổn định huyết áp, bảo vệ thận và giảm protein niệu ở các bệnh nhân suy thận mạn tính có cao huyết áp. [3].

14 Nhược điểm

  • Kết hợp làm mở rộng các tác dụng phụ có thể gặp phải ở bệnh nhân so với dùng từng thuốc, đặc biệt gia tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thể, hạ natri máu, nên chỉ được chỉ định trong các trường hợp không đáp ứng với đơn trị liệu

  • Cần dùng thuốc thận trọng ở người suy thận, người cao tuổi và các trường hợp có bệnh lý trên tim mạch  


Tổng 13 hình ảnh

lostad hct 1 N5006
lostad hct 1 N5006
lostad hct 2 E1788
lostad hct 2 E1788
lostad hct 3 K4810
lostad hct 3 K4810
lostad hct 4 N5483
lostad hct 4 N5483
lostad hct 5 M5800
lostad hct 5 M5800
lostad hct 6 D1602
lostad hct 6 D1602
lostad hct 7 C1118
lostad hct 7 C1118
lostad hct 8 B0425
lostad hct 8 B0425
lostad hct 9 G2584
lostad hct 9 G2584
lostad hct 10 F2001
lostad hct 10 F2001
lostad hct 11 I3573
lostad hct 11 I3573
lostad hct 12 L4056
lostad hct 12 L4056
lostad hct 13 U8673
lostad hct 13 U8673

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do bộ y tế cung cấp, tải bản PDF tại đây.
  2. ^ Tác giả Tamenobu Ueda và cộng sự (Ngày đăng: ngày 08 tháng 03 năm 2012). Losartan/hydrochlorothiazide combination vs. high-dose losartan in patients with morning hypertension--a prospective, randomized, open-labeled, parallel-group, multicenter trial, Pubmed.Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2023
  3. ^ Tác giả Kiichiro Fujisaki và cộng sự (Ngày đăng: tháng 11 năm 2014). Impact of combined losartan/hydrochlorothiazide on proteinuria in patients with chronic kidney disease and hypertension, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Muốn mua thuốc làm thế nào ạ

    Bởi: Liên vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Lostad HCT 50/12.5 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Lostad HCT 50/12.5
    K
    Điểm đánh giá: 5/5

    Hàng chính hãng bán đúng giá

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633