Lostad HCT 50/12.5
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Stellapharm, Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm |
Số đăng ký | VD-24567-16 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Hydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide), Losartan |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am1670 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Lostad HCT 50/12.5 là dạng kết hợp losartan và Hydrochlorothiazide, được chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân cao huyết áp không đáp ứng đơn trị liệu. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Lostad HCT 50/12.5.
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Lostad HCT 50/12.5 bao gồm
Losartan kali:...........................................50mg
Hydroclorothiazid:.................................12.5mg
Tá dược:...........................................vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Chỉ định của thuốc Lostad HCT 50/12.5
Lostad HCT 50/12.5 là thuốc được dùng trong các chỉ định sau:
Điều trị tăng huyết áp: Dạng phối hợp cố định Losartan/ Hydrochlorothiazid không được chỉ định trong khởi đầu điều trị tăng huyết áp, trừ các trường hợp mắc bệnh nặng, cần kiểm soát huyết áp nhanh chóng, lợi ích của thuốc được xem là vượt xa nguy cơ có thể gặp phải ở người dùng.
Giảm nguy cơ đột quỵ cho người mắc bệnh tăng huyết áp và phì đại tâm thất trái
Lưu ý: các bằng chứng lâm sàng cho thấy Losartan/ Hydrochlorothiazid không có hiệu quả dự phòng đột quỵ đối với ngườ da đen.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Savi Losartan Plus HCT 50/12.5 trị tăng huyết áp
3 Liều lượng và cách dùng thuốc Lostad HCT 50/12.5
Thuốc được dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị khác để tăng hiệu quả kiểm soát huyết áp
Liều khuyến cáo: 1 viên/ lần x 1 lần/ ngày
Nếu không đạt mục tiêu kiểm soát huyết áp ở liều ban dầu, có thể tăng liều dùng của bệnh nhân lên 2 viên dùng 1 lần duy nhất trong ngày.
Thông thường, huyết áp của người bệnh sẽ được ổn định sau khoảng 3-4 tuần điều trị và duy trì trong suốt thời gian dùng thuốc.
Không cần hiệu chỉnh liều khi chỉ định với người cao tuổi, bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ và vừa.
Chống chỉ định dùng Lostad HCT 50/12.5 cho bệnh nhân suy thận nặng (có Clcr < 30 mL/phút), thẩm phân máu và bệnh nhân suy gan
Lostad HCT 50/12.5 được dùng 1 lần duy nhất trong ngày, nuốt nguyên viên cùng 1 cốc nước đầy.
Có thể uống vào trước hoặc trong bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với losartan, hydroclorothiazid hoặc bất kỳ tá dược nào.
Có tiền sự dị ứng khi dùng các thuốc sulfamid hạ huyết áp khác.
Người suy thận nặng, thẩm phân máu, bệnh nhân vô niệu.
Bệnh nhân suy gan.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:[CHÍNH HÃNG] Thuốc Losarlife-H - Thuốc điều trị cao huyết áp hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Hầu hết phản ứng phụ ghi nhận ở bệnh nhân điều trị với Losartan/ Hydrochlorothiazid đều ở mức độ nhẹ và thoáng qua, có thể tự hỏi và không cần ngừng thuốc.
Không có tác dụng phụ xuất hiện do sự kết hợp của 2 thành phần hoạt chất có trong thuốc. Các triệu chứng không mong muốn khi dùng dạng kết hợp và đơn trị liệu là như nhau
Hệ cơ quan | Tác dụng không mong muốn (ADR) |
Huyết học và bạch huyết | Thường gặp: Giảm Kali huyết, giảm nhẹ thể tích huyết cầu và haemoglobin. Ít gặp: Thiếu máu, ban xuất huyết, vết bầm, tan máu; tăng nhẹ urê và creatinin huyết tương; Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, tụt tiểu cầu |
Hệ miễn dịch | Sốc phản vệ, phù mạch (phù thanh quản, phù thanh môn làm khó thở), phù mặt, môi, lưỡi hoặc phù trong họng |
Hệ chuyển hóa và dinh dưỡng | Biếng ăn, đường huyết tăng, tăng axit uric máu, natri và kali máu giảm |
Hệ thần kinh | Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt Ít gặp: Tính nóng nảy, cảm giác khác thường, bệnh thần kinh ngoại biên, đau nửa đầu, ngất |
Hệ tâm thần | Thường gặp: Mất ngủ Ít gặp: Lo lắng, rối loạn lo âu/hoảng loạn, lú lẫn, phiền muộn, mơ bất thường, rối loạn giấc ngủ, ngái ngủ, suy giảm trí nhớ. |
Mắt | Ít gặp: Nhìn mờ, nhức/rát mắt, viêm kết mạc, giảm thị lực cấp/ thoáng qua, chứng nhìn thấy màu vàng |
Hệ tim mạch | Ít gặp: Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, đau xương ức, đau thắt ngực, chẹn tâm nhĩ thất (AV) độ 2, tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim, trống ngực, loạn nhịp tim (rung tâm nhĩ, nhịp tim chậm xoang, nhịp tim nhanh, nhịp nhanh tâm thất, rung tâm thất). |
Hệ hô hấp, ngực và trung thất | Thường gặp: ho, nhiễm trùng đường hô hấp trên, xung huyết mũi, viêm xoang, rối loạn xoang Ít gặp: Khó chịu trong hầu, viêm họng, viêm thanh quản, khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, xung huyết đường hô hấp, Suy đường hô hấp bao gồm viêm phổi, phù phổi |
Hệ tiêu hóa | Thường gặp: Đau bụng, buồn nôn, ỉa chảy, khó tiêu Ít gặp: Táo bón, nhức răng, khô miệng, đầy hơi, viêm dạ dày, buồn nôn và nôn, viêm tuyến nước bọt. |
Hệ tuần hoàn gan-mật | Ít gặp: Bệnh vàng da (ứ mật trong gan), viêm tuyến tụy Rất hiếm gặp: Tăng men gan và bilirubin. Không biết: Chức năng gan bất thường |
Da và mô dưới da | Ít gặp: Rụng tóc, viêm da, khô da, ban đỏ, ửng đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, da nổi mụn, mày đay, ra mồ hôi, hoại tử biểu bì |
Hệ cơ-xương và mô liên kết | Thường gặp: Co cơ, đau lưng, đau chân, đau cơ Ít gặp: Đau cánh tay, sưng khớp, đau đầu gối, đau cơ xương, đau bả vai, đau khớp, cứng khớp, viêm khớp, lao khớp xương, đau sợi cơ, nhược cơ, chuột rút |
Hệ bài tiết thận và tiết niệu | Ít gặp: Tiểu đêm, tiểu tiện nhiều lần, viêm đường tiểu , Glucose niệu, rối loạn chức năng thận, viêm thận kẽ, suy thận |
Hệ sinh sản và ngực | Ít gặp: Giảm ham muốn, liệt dương |
Các rối loạn tổng quát và tại chỗ | Đau ngực, phù/ sưng, mệt mỏi, sốt, suy nhược |
6 Tương tác
Thành phần | Thuốc/ xét nghiêm có tương tác | Tương tác |
Losartan | Rifampin, fluconazol | Giảm hoạt tính cùa các chất chuyển hóa Rifampin, fluconazol |
Thuốc lợi niệu giữ kali (spironolacton, triamteren, amilorid) | Tăng nồng độ kali máu | |
Muối lithium | Tăng tích lũy, gây độc tính lithi | |
Thuốc NSAIDs | Giảm hiệu quả hạ huyết áp | |
Hydrochlorothiazide
| Alcohol, barbiturat, các thuốc gây nghiện | Hạ huyết áp tư thế đứng theo liều dùng |
Thuốc điều trị tiểu đường (bao gồm cả insullin) | Hạ đường huyết | |
Cholestyramin, Nhựa colestipol | Giảm hấp thu của hydrochlorothiazid | |
Corticoid, ACTH | Làm mất điện giải, hạ natri, kali máu | |
Thuốc amin gây co mạch | Giảm đáp ứng co mạch | |
Thuốc giãn cơ không khử cực (tubocurarin) | Tăng hiệu quả giãn cơ | |
Lithium | Gây độc tính do tích lũy Lithium | |
Thuốc NSAID | Giảm hiệu quả của Hydrochlorothiazide | |
Các thuốc trị tăng huyết áp khác | Hiệp đồng tăng tác dụng hạ áp | |
Xét nghiệm chức năng tuyến cận giáp | Tăng calci huyết gây dương tính giả |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Theo dõi định kỳ điện giải trong huyết thanh và nước tiểu đặc biệt là ở người mất nước hoặc có những yếu tố gây hạ huyết áp.
Người bị hẹp động mạch một hoặc cả hai bên.
Không dùng chung với thuốc lợi tiểu giữ Kali.
Với những bệnh nhân tiểu đường, cần hiệu chỉnh các thuốc hạ đường huyết vì thuốc có thể làm tăng lượng đường trong máu.
Cẩn trọng khi dùng thuốc với những người có triglycerid và cholesterol từ trung bình đến cao, theo dõi thường xuyên chỉ số lipid máu ở bệnh nhân.
Với bệnh nhân bị Lupus ban đỏ, dùng thuốc có thể làm nặng thêm tình trạng bệnh
Thận trọng các phản ứng dị ứng trên da và toàn thân có thể xảy ra, đặc biệt là những người có cơ địa nhảy cảm/ có tiền sử dị ứng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Nếu phát hiện/ nghi ngờ có thai, cần ngừng sử dụng thuốc trước tháng thứ 3 của thai kỳ và càng sớm càng tốt do nguy cơ gây vàng da, giảm tiểu cầu bẩm sinh ở trẻ.
Chưa có kinh nghiệm lâm sàng rõ ràng, không nên dùng thuốc khi đang cho con bú. Nếu chỉ định dùng thuốc là bắt buộc nên ngưng cho trẻ bú sữa mẹ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo
7.4 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện: hạ huyết áp, nhịp tim nhanh/ chậm; rối loạn cân bằng nước và điện giải, gây mất nước, giảm nồng độ của các Ion Natri, kali và clo trong máu.
Xử trí: kết hợp loại bỏ nguyên nhân, điều trị triệu chứng và phục hồi thể trạng: phục hồi huyết áp; truyền máu, bù nước và điện giải,.....
Cả losartan và hydrochlorothiazid đều không bị loại bỏ bằng thẩm phân.
7.5 Bảo quản
Lostad HCT 50/12.5 được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng, tránh nắng, dưới 30 độ C.
Để xa tầm với của trẻ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-24567-16
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
9 Sản phẩm thay thế
Thuốc Colosar-Denk 50/12.5 do Denk Pharma GmbH & Co. Kg - Đức sản xuất và phân phối, cùng là dạng kết hợp của 50mg losartan và 12.5mg hydrochlorothiazid trong mỗi viên nén nhỏ.
Thuốc Savi Losartan Plus HCT 50/12.5 với thành phần chứa 50mg Losartan và hydrochlorothiazid 12,5mg là 1 trong các thuốc hạ áp được chỉ định và sử dụng phổ biến tại nước ta, thuốc hãng dược phẩm Savi Pharm, với trong tâm là các thuốc tim mạch, chuyển hóa. Hộp 30 viên hiện có giá 110.000 đồng
10 Thuốc Lostad HCT 50/12.5 giá bao nhiêu?
Thuốc Lostad HCT 50/12.5 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Lostad HCT 50/12.5 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Lostad HCT 50/12.5 mua ở đâu?
Thuốc Lostad HCT 50/12.5 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Tác dụng của thuốc Lostad HCT 50/12.5
12.1 Dược lực học
Nhóm điều trị: Chất đối kháng angiotensin II và lợi niệu thiazid.
Mã ATC: C09DA01
Losartan là thuốc thường gặp nhất trong nhóm ức chế thụ thể (typ AT) angiotensin II (ARB), hạ huyết áp bằng cách gắn cạnh tranh trên thụ thể AT một cách thuận nghịch, nhờ đó bất hoạt angiotensin II, ức chế phản ứng co mạch trong tăng huyết áp.
Hydrochlorothiazid là thuốc lợi niệu nhóm thiazid, có tác dụng hạ nồng độ natri trong máu bằng cách giảm tái hấp thu ở ống lượn xa của cầu thận, giảm áp lực ngoại vi và tăng thể tích tuần hoàn, nhờ đó làm giảm chỉ số huyết áp.
Kết hợp đồng thời losartan và HTC cho tác dụng hiệp đồng trên huyết áp của bệnh nhân, mức độ giảm huyết áp mạnh hơn và duy trì lâu hơn so với khi dùng từng thuốc này riêng rẽ, đồng thời làm giảm khuynh hướng tăng acid uric máu quá mức của HTC
12.2 Dược động học
Losartan | Losartan được hấp thu nhanh qua ống tiêu hóa và bị biến đổi lần đầu ở gan. Hiệu suất chuyển hóa là 14% đo được ở cả đường uống và tiêm tĩnh mạch, sản phẩm tạo ra axit carboxylic có hoạt tính gấp 40 lần losartan, ngoài ra còn có các chất chuyển hóa không hoạt tính khác, cho Sinh khả dụng đường uống xấp xỉ 33%. Thời gian đạt đỉnh của nồng độ losartan trong máu là 1 giờ và của axit carboxylic là 3-4 giờ sau khi uống. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến thông số động học của losartan. Khoảnh > 99% liều dùng liên kết với Albumin trong huyết tương, Thể tích phân bố tổng cộng là 34 lít/ kg vân nặng. Độ thanh thải losartan ở huyết tương và thận lần lượt là 600 mL/phút và 74 mL/phút. Sản phẩm thải trừ ở cả dạng không đổi (6% liều dùng) và dạng chuyển hóa (4% liều dùng) được tìm thấy trong thành phần nước tiểu. |
Hydrochlorothiazid | Hydrochlorothiazid được hấp thu nhanh chóng ở hệ tiêu hóa và tích lũy trong máu, có khả năng đi qua nhau thai, sữa mẹ, nhưng không qua màng máu não. Thuốc không bị chuyển hóa trong cơ thể mà tồn tại trong máu dưới dạng không đổi. Sau khi uống tối thiểu 24 tiếng, 61% liều dùng hydrochlorothiazid được đào thải ra ngoài qua thận. Nửa đời thanh thải đo được là 5,6-14,8 giờ, thường tăng lên ở người suy giảm chức năng thận. |
13 Ưu điểm
Thuốc Lostad HCT 50/12.5 được bào chế dưới dạng viên nén nhỏ, dễ sử dụng và bảo quản, liều dùng đơn giản chỉ 1 tới 2 viên dùng 1 lần hàng ngày, hạn chế việc quên dùng/ dùng quá liều.
Dạng phối hợp cố định losarta/ hydrochlorothiazid đã được chứng minh là liệu pháp điều trị an toàn, không gây thêm các tác dụng bất lợi cho bệnh nhân, với hiệu quả hạ và ổn định huyết áp mạnh hơn, duy trì suốt 24 giờ, tác động đến toàn bộ các yếu tố bệnh sinh trong tăng huyết áp, giảm tác dụng tăng acid uric trong máu của hydrochlorothiazid. [1]
Thuốc được sản xuất và phân phối bởi Công ty StellaPharm - Việt Nam, 1 trong những công ty Dược phẩm liên doanh đầu tiên, chất lượng và uy tín hàng đầu trong nước
Việc phối hợp losartan và hydrochlorothiazid cho thấy hiệu quả vượt trội trong việc kiểm soát huyết áp buổi sáng, giảm albumin niệu và giảm acid uric trong máu so với sử dụng đơn độc liều cao losartan. [2].
Losartan dùng cùng lợi niệu thiazid làm giảm và ổn định huyết áp, bảo vệ thận và giảm protein niệu ở các bệnh nhân suy thận mạn tính có cao huyết áp. [3].
14 Nhược điểm
Kết hợp làm mở rộng các tác dụng phụ có thể gặp phải ở bệnh nhân so với dùng từng thuốc, đặc biệt gia tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thể, hạ natri máu, nên chỉ được chỉ định trong các trường hợp không đáp ứng với đơn trị liệu
Cần dùng thuốc thận trọng ở người suy thận, người cao tuổi và các trường hợp có bệnh lý trên tim mạch
Tổng 13 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do bộ y tế cung cấp, tải bản PDF tại đây.
- ^ Tác giả Tamenobu Ueda và cộng sự (Ngày đăng: ngày 08 tháng 03 năm 2012). Losartan/hydrochlorothiazide combination vs. high-dose losartan in patients with morning hypertension--a prospective, randomized, open-labeled, parallel-group, multicenter trial, Pubmed.Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả Kiichiro Fujisaki và cộng sự (Ngày đăng: tháng 11 năm 2014). Impact of combined losartan/hydrochlorothiazide on proteinuria in patients with chronic kidney disease and hypertension, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2023