Losatec H
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | RPG Lifesciences, RPG Life Sciences Limited. |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược Phẩm Y-Med |
Số đăng ký | VN-21804-19 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Hydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide), Losartan |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | tv0812 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên Losatec H có chứa:
- Losartan Kali USP: 50 mg
- Hydroclorothiazid BP: 12,5 mg
Tá dược: vừa đủ
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Losatec H
Thuốc Losatec H được chỉ định để điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở những bệnh nhân không đạt được hiệu quả kiểm soát huyết áp đầy đủ khi chỉ sử dụng losartan kali hoặc hydrochlorothiazid đơn lẻ. [1]

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Agilosart-H 100/12,5 điều trị tăng huyết áp vô căn, tăng huyết áp khó kiểm soát,...
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Losatec H
3.1 Liều dùng
- Liều thông thường: 1 viên/ngày chứa Losartan 50 mg + Hydrochlorothiazid 12,5 mg.
- Nếu không đáp ứng, có thể tăng liều lên 1 viên/ngày chứa Losartan 100 mg + Hydrochlorothiazid 25 mg.
- Liều tối đa: 2 viên/ngày (100/25mg).
- Hiệu quả điều trị thường thấy sau 3–6 tuần dùng thuốc.
3.2 Cách dùng
Thuốc được dùng đường uống, nuốt nguyên viên với nước.
Có thể dùng trước, trong hoặc sau bữa ăn đều được.
Có thể phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác nếu cần thiết.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Losatec H trong các trường hợp sau:
- Dị ứng với losartan, hydrochlorothiazid (thuộc nhóm sulfonamid) hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Hạ kali máu khó điều trị hoặc tăng Canxi huyết không rõ nguyên nhân.
- Suy gan nặng, bao gồm cả các bệnh lý gây ứ mật hoặc rối loạn chức năng gan mật.
- Hạ natri huyết kéo dài hoặc không kiểm soát được.
- Tăng acid uric máu có biểu hiện bệnh gút.
- Phụ nữ mang thai ở tam cá nguyệt thứ hai và ba.
- Suy thận nặng (Độ thanh thải creatinin <30 ml/phút) hoặc vô niệu hoàn toàn (không có nước tiểu).
==>> Xem thêm: Thuốc Lostad T100 dùng điều trị tăng huyết áp, suy tim mạn, ngừa đột quỵ và bệnh thận do tiểu đường
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: chóng mặt, đau đầu, mất ngủ, ho, đau cơ, mệt mỏi, tiêu hóa kém (buồn nôn, tiêu chảy), suy thận nhẹ, tăng kali máu.
Ít gặp: Phản ứng dị ứng (phù mạch, mày đay), rối loạn thần kinh (run, lo âu, lú lẫn), rối loạn tim mạch (hạ huyết áp, loạn nhịp), viêm gan, rối loạn da (rụng tóc, phát ban), rối loạn tiêu hóa (viêm dạ dày, nôn).
Hiếm gặp: Thiếu máu, mất bạch cầu, viêm thận kẽ, viêm phổi, suy hô hấp, vàng da.
Rất hiếm: Tăng men gan, hoại tử da.
Không rõ: Lupus ban đỏ, tiêu cơ vân.
6 Tương tác
6.1 Losartan
- Làm giảm tác dụng: Rifampicin, Fluconazole.
- Tăng nguy cơ tăng kali máu: Khi phối hợp với thuốc lợi tiểu giữ kali, thực phẩm bổ sung kali hoặc muối chứa kali.
- Tăng độc tính lithi: Giảm thải trừ lithi, cần theo dõi nồng độ lithi nếu dùng chung.
- NSAIDs: Làm giảm tác dụng hạ huyết áp, tăng nguy cơ suy thận cấp và tăng kali máu, nhất là ở người cao tuổi hoặc bệnh thận.
- Thuốc hạ áp khác (TCA, thuốc chống loạn thần, Baclofen, amifostine): Tăng nguy cơ hạ huyết áp.
- Ức chế kép RAAS (ACEI, ARB, aliskiren): Tăng nguy cơ tụt huyết áp, tăng kali máu và suy thận – không khuyến cáo.
6.2 Hydrochlorothiazide
- Tăng hạ huyết áp tư thế: Khi dùng với rượu, barbiturat, thuốc ngủ, chống trầm cảm.
- Giảm tác dụng thuốc tiểu đường: Có thể cần chỉnh liều Insulin hoặc thuốc hạ đường huyết.
- Tăng độc tính lithi: Giảm đào thải lithi, không nên dùng chung.
- Tăng nguy cơ hạ kali máu: Khi dùng với corticosteroid, ACTH, amphotericin B, thuốc nhuận tràng, glycyrrhizin.
- Tăng độc tính digoxin: Do hạ kali hoặc hạ Magie máu.
- Tăng nguy cơ loạn nhịp: Khi phối hợp với thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia/III hoặc các thuốc gây xoắn đỉnh.
- Giảm hấp thu HCTZ: Khi dùng với cholestyramine hoặc colestipol.
- Tăng calci máu: Khi dùng chung với muối canxi.
- Tăng nguy cơ suy thận: Khi kết hợp với thuốc cản quang chứa iod.
- Tăng độc tính tủy xương: Khi dùng với thuốc diệt tế bào (methotrexate, Cyclophosphamide).
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Phù mạch: Cần theo dõi bệnh nhân có tiền sử bị phù mạch.
- Hạ huyết áp và mất nước: Nguy cơ tụt huyết áp sau liều đầu tăng ở người mất nước hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu mạnh.
- Rối loạn điện giải: Thường gặp khi dùng Losatec H ở người suy thận, cần theo dõi kali và creatinin máu, tránh dùng đồng thời với thuốc giữ kali.
- Suy gan, suy thận: Dùng thận trọng với người có bệnh gan nhẹ đến trung bình; chống chỉ định ở người suy gan nặng hoặc suy thận nặng (Clcr <30 ml/phút).
- Tác động chuyển hóa: Thiazid có thể gây tăng đường huyết, tăng lipid máu, tăng acid uric hoặc khởi phát bệnh gút.
- Tác động nội tiết: Có thể ảnh hưởng xét nghiệm cận giáp và làm tăng nhẹ calci máu.
- Nguy cơ trên tim mạch và thận: Ức chế kép hệ RAA (với ACEI, aliskiren) làm tăng nguy cơ suy thận, hạ huyết áp, tăng kali máu – không khuyến cáo phối hợp.
- Khác biệt chủng tộc: Thuốc có thể ít hiệu quả trên người da đen do mức renin thấp.
- Tá dược lactose: Không dùng cho người bất dung nạp galactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
- Không nên dùng cho trẻ <18 tuổi do thiếu dữ liệu an toàn.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Losatec H không được khuyến cáo sử dụng cho nhóm đối tượng này.
7.3 Xử trí khi quá liều
Quá liều Losatec H gây hạ huyết áp, mất nước, rối loạn điện giải. Ngừng thuốc, điều trị hỗ trợ, bù dịch, cân bằng điện giải, theo dõi sát.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng và ẩm mốc trong bao bì gốc.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Losatec H hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Losacar-H 50mg/12.5mg kết hợp Losartan Kali và Hydrochlorothiazide giúp hạ huyết áp hiệu quả, dùng cho bệnh nhân tăng huyết áp không đáp ứng đơn trị liệu.
Thuốc Lostad HCT 50/12.5 dùng điều trị tăng huyết áp và giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân phì đại tâm thất trái. Do Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm sản xuất.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Losartan là thuốc chẹn chọn lọc thụ thể angiotensin II type 1 (AT1), ngăn cản tác dụng co mạch và kích thích aldosteron của angiotensin II – yếu tố chính gây tăng huyết áp. Thuốc không ức chế enzym ACE nên không gây các tác dụng phụ liên quan bradykinin. Losartan làm tăng nồng độ renin và angiotensin II trong máu nhưng vẫn duy trì hiệu quả hạ huyết áp.
Hydroclorothiazid là thuốc lợi tiểu thiazid, làm tăng thải natri và nước, giảm thể tích dịch, giúp hạ huyết áp. Kết hợp hai thuốc giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả và giảm mất kali.
9.2 Dược động học
9.2.1 Losartan
Hấp thu: Hấp thu tốt qua đường uống, Sinh khả dụng khoảng 33%. Nồng độ đỉnh của Losartan đạt sau 1 giờ, còn chất chuyển hóa đạt sau 3–4 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể.
Phân bố: Liên kết mạnh với protein huyết tương (>99%), chủ yếu là Albumin. Thể tích phân bố khoảng 34 lít. Rất ít đi qua hàng rào máu não.
Chuyển hóa: Khoảng 14% liều thuốc được chuyển hóa thành dạng có hoạt tính (qua hydroxyl hóa). Đồng thời tạo ra các chất chuyển hóa không hoạt tính.
Thải trừ: Đào thải qua mật và thận. Thời gian bán thải: Losartan ~2 giờ, chất chuyển hóa ~6–9 giờ. Không tích lũy. Khoảng 35% bài tiết qua nước tiểu, 58% qua phân.
9.2.2 Hydroclorothiazid
Hấp thu và phân bố: Không qua hàng rào máu não nhưng có thể đi qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ.
Chuyển hóa: Không bị chuyển hóa trong cơ thể.
Thải trừ: Đào thải nhanh qua thận dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải dao động từ 5,6 đến 14,8 giờ. Khoảng 61% liều uống được bài tiết qua nước tiểu trong vòng 24 giờ.
10 Thuốc Losatec H giá bao nhiêu?
Thuốc Losatec H hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Losatec H mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Losatec H để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Losatec H giảm nguy cơ mất kali so với dùng lợi tiểu đơn độc nhờ tác dụng của losartan.
- Tiện lợi khi sử dụng phối hợp 2 hoạt chất trong một viên.
- Ít gây ho và tác dụng phụ liên quan đến bradykinin như thuốc ức chế men ACE.
13 Nhược điểm
- Losatec H không dùng được cho phụ nữ mang thai, đặc biệt 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.
- Có nguy cơ hạ huyết áp quá mức, đặc biệt ở bệnh nhân suy tim hoặc mất dịch.
Tổng 16 hình ảnh















