Losarlife-H
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Eurolife Healthcare, Eurolife Healthcare Pvt., Ltd |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm Y-Med |
Số đăng ký | VN-18364-14 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Hydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide), Losartan |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa5830 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1461 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Losarlife-H chứa đồng thời losartan và lợi niệu Hydrochlorothiazide, được dùng trong điều trị cao huyết áp và ngăn ngừa xuất hiện các biến chứng tim mạch. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Losarlife-H.
1 Thành phần
Mỗi viên thuốc Losarlife-H có chứa:
Kali Losartan USP:.......................50 mg.
Hydrochlorothiazid BP:............. 12.5 mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
2 Tác dụng và chỉ định của thuốc Losarlife-H
2.1 Tác dụng của thuốc Losarlife-H
2.1.1 Dược lực học
Thuốc Losarlife-H phối hợp đồng thời 2 nhóm thuốc hạ huyết áp khác nhau: losartan và Hydrochlorothiazid.
Losartan là 1 chất ức chế thụ thể (typ AT) angiotensin II (ARB), hạ huyết áp theo cơ chế cạnh tranh gắn thuận nghịch trên thụ thể AT, ngăn cản sự hình thành phức hợp angiotensin II-AT, gây bất hoạt angiotensin II, giảm đáp ứng gây co thắt ở mạch máu, làm tác nhân làm giãn mạch máu và hạ huyết áp. Tác động cùa nhóm ARB trên hệ thống tuần hoàn máu được cho là tương tự như các thuốc ức chế men chuyển ACE, nhưng không gây ho cho người bệnh.
Hydrochlorothiazid thuộc nhóm thuốc có tác dụng lợi niệu, chủ yếu gây tác động lên cơ chế tái hấp thu của ống lượn xa: giảm tái hấp thu, làm tăng bài tiết natri và clorid, làm hạ nồng độ natri trong máu, nhờ độ giảm áp lực máu lên ngoại vi, làm giảm chỉ số huyết áp. Ở những bệnh nhân được chỉ định với lợi niệu thiazid, xét nghiệm thường cho kết quả natri-niệu tăng; có thể gây ra thiếu hụt kali và bicarbonat trong máu.
2.1.2 Dược động học
Losartan
Losartan được hấp thu nhanh qua ống tiêu hóa và bị biến đổi lần đầu ở gan. Hiệu suất chuyển hóa là 14% đo được ở cả đường uống và tiêm tĩnh mạch, sản phẩm tạo ra axit carboxylic có hoạt tính gấp 40 lần losartan, ngoài ra còn có các chất chuyển hóa không hoạt tính khác, cho Sinh khả dụng đường uống xấp xỉ 33%. Thời gian đạt đỉnh của nồng độ losartan trong máu là 1 giờ và của axit carboxylic là 3-4 giờ sau khi uống. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến thông số động học của losartan.
Khoảnh >99% liều dùng liên kết với Albumin trong huyết tương và phân bố trong cơ thể với thể tích 34 lít.
Độ thanh thải losartan ở huyết tương và thận lần lượt là 600 mL/phút và 74 mL/phút. Sản phẩm thải trừ ở cả dạng không đổi (6% liều dùng) và dạng chuyển hóa (4% liều dùng) được tìm thấy trong thành phần nước tiểu.
Hydrochlorothiazide
Hydrochlorothiazid được hấp thu nhanh chóng ở hệ tiêu hóa và tích lũy trong máu, có khả năng đi qua nhau thai, sữa mẹ, nhưng không qua màng máu não.
Thuốc không bị chuyển hóa trong cơ thể mà tồn tại trong máu dưới dạng không đổi. Sau khi uống tối thiểu 24 tiếng, 61% liều dùng hydrochlorothiazid được đào thải ra ngoài qua thận. Nửa đời thanh thải đo được là 5,6-14,8 giờ, thường tăng lên ở người suy giảm chức năng thận.
2.2 Chỉ định của thuốc Losarlife-H
Thuốc Losarlife-H thường được dùng trong:
Điều trị bệnh cao huyết áp.
Ngăn ngừa hình thành các biến chứng tim mạch.
Giảm tỷ lệ của các nguy cơ như đột quỵ, nhồi máu cơ tim hay tử vong ở người bị huyết áp cao có phì đại tâm thất trái.
==> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Savi Losartan Plus HCT 50/12.5 trị tăng huyết áp
3 Liều dùng và cách dùng thuốc Losarlife-H
3.1 Liều dùng thuốc Losarlife-H
Điều trị cao huyết áp: liều 1 viên/ ngày, nếu huyết áp không hạ, có thể dùng liều 2 viên/ ngày. Hiệu quả của thuốc thường xuất hiện trong ba tuần đầu điều trị.
Người cao tuổi: khi dùng Losarlife-H cho bệnh nhân lớn tuổi không cần thiết phải giảm liều.
Người cao huyết áp có phì đại thất trái: dùng 1 viên/ ngày, cho bệnh nhân đã được chỉ định bằng losartan liều cao đơn độc không cho cải thiện.
3.2 Cách dùng thuốc Losarlife-H
Dùng 1 liều duy nhất mỗi ngày, uống với nước, vào trước hoặc sau khi ăn.
Có thể sử dụng một mình hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác để tăng hiệu quả điều trị.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Losarlife-H trong các trường hợp:
Người quá mẫn với losartan, hydrochlorothiazid hoặc bất kỳ tá dược nào.
Người có tiền sự dị ứng với các thuốc sulfamid hạ huyết áp khác.
Bệnh nhân bị vô niệu.
==> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Losartan STADA 50mg - điều trị tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim
5 Tác dụng không mong muốn (ADR)
Không có tương tác xảy ra giữa kali losartan và hydrochlorothiazid, tác dụng phụ thường gây ra bởi 1 trong 2 thành phần thuốc.
Hầu hết tác dụng phụ đều ở mức độ nhẹ và xảy ra thoáng qua, không gây ra ngừng thuốc.
Triệu chứng hay gặp nhất là tình trạng chóng mặt. Ở người bệnh cao huyết áp có phì đại tâm thất trái ngoài chóng mặt có thể bị hoa mắt, cơ thể suy nhược/ cảm thấy mệt mỏi.
Tác dụng phụ của thuốc gây ra trên từng hệ cơ quan được thống kê ở bảng dưới đây:
Hệ cơ quan | Tác dụng không mong muốn (ADR) |
Huyết học và hệ bạch huyết | Giảm số lượng 1 hoặc cả 3 dòng tế bào máu, thiếu máu (bao gồm cả thiếu máu bất sản và/ hoặc thiếu máu tan huyết), chứng mất bạch cầu hạt. |
Hệ miễn dịch | Phản ứng phản vệ, phù mạch (phù thanh quản, phù thanh môn làm khó thở), phù ở mặt, môi, họng hoặc lưỡi |
Hệ chuyển hóa và dinh dưỡng | Biếng ăn, tăng đường huyết, tăng axit uric máu, giảm natri và giảm kali trong máu |
Hệ tâm thần - thần kinh | Mất ngủ, rối loạn vị giác, nhức đầu, đau nửa đầu, tăng dị cảm |
Mắt | Chứng thấy sắc vàng, nhìn mờ thoáng qua |
Hệ tim mạch | Tim đập nhanh, mạch nhanh, hạ huyết áp tư thế, viêm mạch hoại tử |
Hệ hô hấp, ngực và trung thất | Ho, xung huyết mũi, viêm họng, viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên, suy hô hấp |
Hệ tiêu hóa | Khó tiêu, đau bụng, kích ứng dạ dày, co thắt, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, nôn mửa, viêm tụy, viêm tuyến nước bọt |
Hệ tuần hoàn gan-mật | Viêm gan, vàng da (vàng da ứ mật) |
Da và mô dưới da | Phát ban, ngứa, ban xuất huyết (bao gồm ban xuất huyết henoch-schonlein), hoại tử biểu bì, mày đay, đỏ da, mẫn cảm với ánh sáng, lupus ban đỏ |
Hệ cơ-xương và mô liên kết | Đau lưng, chuột rút, co cứng cơ, đau cơ, đau khớp |
Hệ bài tiết thận và tiết niệu | Glucose niệu, rối loạn chức năng thận, viêm thận kẽ, suy thận |
Hệ sinh sản và ngực | Rối loạn cương dương, liệt dương |
Các rối loạn tổng quát và tại chỗ | Đau ngực, phù/sưng, mệt mỏi, sốt, suy nhược |
6 Tương tác
Các tương tác của losartan và hydrochlorothiazid được trình bày trong bảng dưới đây:
Thành phần | Thuốc/ xét nghiêm có tương tác | Tương tác |
Losartan | Rifampin, fluconazol | Giảm hoạt tính cùa các chất chuyển hóa Rifampin, fluconazol |
Thuốc lợi niệu giữ kali (spironolacton, triamteren, amilorid) | Tăng nồng độ kali máu | |
Muối lithium | Tăng tích lũy, gây độc tính lithi | |
Thuốc NSAIDs | Giảm hiệu quả hạ huyết áp | |
Hydrochlorothiazide
| Alcohol, barbiturat, các thuốc gây nghiện | Hạ huyết áp tư thế đứng theo liều dùng |
Thuốc điều trị tiểu đường (bao gồm cả insullin) | Hạ đường huyết | |
Cholestyramin, Nhựa colestipol | Giảm hấp thu của hydrochlorothiazid | |
Corticoid, ACTH | Làm mất điện giải, hạ natri, kali máu | |
Thuốc amin gây co mạch | Giảm đáp ứng co mạch | |
Thuốc giãn cơ không khử cực (tubocurarin) | Tăng hiệu quả giãn cơ | |
Lithium | Gây độc tính do tích lũy Lithium | |
Thuốc NSAID | Giảm hiệu quả của Hydrochlorothiazide | |
Các thuốc trị tăng huyết áp khác | Hiệp đồng tăng tác dụng hạ áp | |
Xét nghiệm chức năng tuyến cận giáp | Tăng calci huyết gây dương tính giả |
7 Lưu ý khi dùng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không nên dùng thuốc cho những người đang bị giảm thể tích tuần hoàn: mất máu, mất cân bằng điện giải do nôn, tiêu chảy,....
Không chỉ định thuốc cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng có độ thanh thải creatinin <30 mL/ phút.
Losartan gây độc tính trên thận. Mặc dù thường tự phục hồi trở lại khi ngừng thuốc, vẫn cần theo dõi thường xuyên chức năng thận ở bệnh nhân.
Người bị hẹp 1 hoặc cả 2 bên động mạch thận có thể gặp tình trạng tăng urê- máu và creatinin-huyết thanh.
Hydrochlorothiazid gây hạ huyết áp tư thế, làm mất nước và điện giải ở bệnh nhân do tình trạng tiêu chảy hoặc nôn liên tục.
Nhóm thiazid làm giảm khả năng dung nạp Glucose. Cần điều chỉnh liều của các thuốc điều trị tiểu đường uống và Insulin để tránh gây ra hạ đường huyết.
Cần ngừng dùng thiazid trước khi tiến hành kiểm tra chức năng tuyến cận giáp do thuốc làm tăng nồng độ calci trong máu, gây cường tuyến cận giáp thể ẩn.
Sử dụng thuốc lợi niệu thiazid làm giảm khả năng lọc của cầu thận, tăng nồng độ trong máu của lipid, acid uric, có thể dẫn đến bệnh gout. Phối hợp cùng losartan giúp hạn chế tình trạng tăng quá mức acid uric máu gây ra do Hydrochlorothiazid.
Cần thận trọng với nguy cơ gặp phải phản ứng quá mẫn trên da.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Nếu phát hiện/ nghi ngờ có thai, cần ngừng sử dụng thuốc trước tháng thứ 3 của thai kỳ và càng sớm càng tốt do nguy cơ gây vàng da, giảm tiểu cầu bẩm sinh ở trẻ.
Chưa có kinh nghiệm lâm sàng rõ ràng, không nên dùng thuốc khi đang cho con bú. Nếu chỉ định dùng thuốc là bắt buộc nên ngưng cho trẻ bú sữa mẹ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về thay đổi khả năng lái xe, thao tác máy móc khi dùng thuốc.
7.4 Quá liều và xử trí
Biểu hiện: hạ huyết áp, nhịp tim nhanh/ chậm; rối loạn cân bằng nước và điện giải, gây mất nước, giảm nồng độ của các Ion Natri, kali và clo trong máu.
Xử trí: kết hợp loại bỏ nguyên nhân, điều trị triệu chứng và phục hồi thể trạng: phục hồi huyết áp; truyền máu, bù nước và điện giải,.....
Cả losartan và hydrochlorothiazid đều không bị loại bỏ bằng thẩm phân.
7.5 Bảo quản
Thuốc được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-18364-14.
Nhà sản xuất: Eurolife Healthcare Pvt., Ltd.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Giá thuốc Losarlife-H là bao nhiêu?
Losarlife-H giá bao nhiêu? Thuốc Losarlife-H hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Losarlife-H có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Losarlife-H mua ở đâu?
Thuốc Losarlife-H mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Losarlife-H để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc Losarlife-H đúng cách.
11 So sánh Losarlife-50 và Losarlife-H
| Losarlife-50 | Losarlife-H |
Thành phần | Losartan kali USP: 50mg | Losartan kali USP:50 mg Hydrochlorothiazid BP:12.5 mg |
Tác dụng | Hạ huyết áp theo cơ chế đối kháng thụ thể angiotensin II | Hạ huyết áp theo đồng thời 2 cơ chế: giãn mạch do ức chế thụ thể angiotensin II và giảm nồng độ natri máu |
Chỉ định | Điều trị cao huyết áp. Ngăn ngừa biến chứng tim mạch. | Điều trị cao huyết áp. Ngăn ngừa biến chứng tim mạch. Giảm nguy cơ đột quỵ, nhồi máu cơ tim, tử vong ở người cao huyết áp có phì đại thất trái. |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim | |
Đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên | |
Nhà sản xuất | Eurolife Healthcare Pvt., Ltd | |
Giá thành | 50.000đ/ hộp 30 viên | 90.000đ/ hộp 30 viên |
12 Ưu điểm
Dạng viên nén, dễ sử dụng và bảo quản, dùng 1 lần trong ngày, tránh quên dùng/ dùng quá liều.
Sử dụng phối hợp losartan và hydrochlorothiazid được cho là an toàn, tăng hiệu quả điều trị huyết áp, giảm tác dụng tăng acid uric trong máu của hydrochlorothiazid.
Được sản xuất ở Ấn Độ và đăng ký thuộc công ty Ymed, 1 trong những đơn vị phân phối dược phẩm hàng đầu và uy tín, người dùng có thể yên tâm về hiệu quả, giá thành rẻ.
Kết hợp losartan/hydrochlorothiazid được chứng minh có hiệu quả vượt trội trong việc kiểm soát huyết áp buổi sáng, giảm albumin niệu và giảm acid uric trong máu so với liều cao losartan. [1].
Sử dụng đồng thời losartan và lợi niệu thiazid làm giảm và ổn định huyết áp, bảo vệ thận và giảm protein niệu ở các bệnh nhân suy thận mạn tính có cao huyết áp. [2].
13 Nhược điểm
Kết hợp làm mở rộng các tác dụng phụ có thể gặp phải ở bệnh nhân, đặc biệt gia tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thể, hạ natri máu ở người dùng thuốc.
Tổng 21 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tamenobu Ueda và cộng sự (Ngày xuất bản: 8/3/2012) Losartan/hydrochlorothiazide combination vs. high-dose losartan in patients with morning hypertension--a prospective, randomized, open-labeled, parallel-group, multicenter trial, Pubmed. Truy cập ngày 03/01/2022
- ^ Kiichiro Fujisaki và cộng sự (Ngày xuất bản: 11/2014) Impact of combined losartan/hydrochlorothiazide on proteinuria in patients with chronic kidney disease and hypertension, Pubmed. Truy cập ngày 03/01/2022