Lorucet-10
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Micro Labs, Micro Labs Limited |
Công ty đăng ký | Micro Labs Limited |
Số đăng ký | VN-22174-19 |
Dạng bào chế | Viên nén không bao |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Loratadine |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa967 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 6830 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Lorucet-10 được sử dụng trong các trường hợp viêm mũi dị ứng . Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Lorucet-10 trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Lorucet-10 có thành phần là:
- Loratadine với hàm lượng 10mg.
- Cùng tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén không bao.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lorucet-10
2.1 Thuốc Lorucet-10 có tác dụng gì?
Loratadine là một chất đối kháng thụ thể Histamin H1 ngoại biên, thuộc nhóm 3 vòng, có đặc tính chống dị ứng và không có tác dụng an thần. Loratadine kháng lại thụ thể Histamine H1, từ đó ngăn ngừa các triệu chứng gây ra bởi hoạt động của Histamin trên mao mạch, cơ trơn phế quản hay Đường tiêu hóa. Các triệu chứng bao gồm giãn mạch, tăng tính thấm mao mạch, co thắt phế quản và cơ trơn đường tiêu hóa.
Loratadine không qua hàng rào máu não nên không gây tác dụng lên hệ thần kinh trung ương.
2.2 Chỉ định của thuốc Lorucet-10
Lorucet 10mg là thuốc gì? Lorucet-10 là thuốc sử dụng để điều trị các tình trạng dị ứng: viêm mũi dị ứng (cả theo mùa hoặc quanh năm), viêm kết mạc dị ứng, nổi mày đay, ngứa,...
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Roblotidin - Thuốc điều trị cảm cúm, hắt hơi, sổ mũi
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lorucet-10
3.1 Liều dùng thuốc Lorucet-10
Nhà sản xuất khuyến cáo sử dụng Lorucet-10 như sau:
- Đối tượng trên 12 tuổi dùng 1 viên Lorucet-10 x 1 lần/ngày.
- Người suy giảm chức năng gan khởi đầu bằng liều 10mg/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Lorucet-10 hiệu quả
Nên có sự tư vấn của bác sĩ, dược sĩ và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc. Nên uống Lorucet-10 khi đói.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng Lorucet-10 cho những người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc và Loratadin. ‘
Không kết hợp với các thuốc Pseudoephedrin và nhóm chống trầm cảm IMAO.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Desler điều trị viêm mũi dị ứng do thời tiết hoặc quanh năm
5 Tác dụng phụ
Khác với một số thuốc kháng histamin thế hệ 2 khác, Lorucet-10 không gây loạn nhịp thất nặng khi điều trị.
Tác dụng phụ thường xảy ra nếu dùng quá liều khuyến cáo. Thường gặp là tình trạng khô miệng, chóng mặt, đau đầu, hắt hơi, viêm kết mạc,...
Hiếm gặp hơn là những biểu hiện như trầm cảm, loạn nhịp tim, buồn nôn, rối loạn kinh nguyệt, bất thường chức năng gan, sốc phản vệ,...
6 Tương tác
Lorucet-10 được chuyển hóa qua gan bởi emzym Cytochrome P450, CYP3A4, CYP2D6. Vậy nên, nếu dùng chung với các loại thuốc ức chế men chuyển này, nồng độ thuốc trong huyết tương, cũng như Sinh khả dụng sẽ bị ảnh hưởng. Một số dược chất tác động đến ezyme trên là Erythromycin, Quinidine, thuốc kháng nấm nhóm Azol, Fluoxetin, Cimetidine,...
Cimetidine khiến sự chuyển hóa của Lorucet-10 bị ức chế. Nhóm kháng nấm Azol và kháng sinh macrolid lại làm nồng độ tăng Loratadine trong huyết tương.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Lorucet-10 chủ yếu được gan chuyển hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính, cả thuốc gốc và chất chuyển hóa đều được bài tiết qua nước tiểu. Bệnh nhân bị bệnh thận hoặc gan có thể có nhiều nguy cơ bị tác dụng phụ của Lorucet-10 hơn do tích tụ thuốc và chất chuyển hóa.
Bệnh nhân suy gan cần được theo dõi cẩn thận khi dùng thuốc, nên bắt đầu bằng liều thấp.
Người bẩm sinh không dung nạp hoặc dung nạp kém Lactose, Galactose hoặc cả hai không nên dùng Lorucet-10 vì trong thành phần chứa Lactose.
Không nên dùng Lorucet-10 cho trẻ dưới 12 tuổi vì chưa có đủ thông tin về tính an toàn của thuốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Nghiên cứu trên động vật cho thấy không có xuất hiện quái thai. Tuy nhiên, hồ sơ an toàn cho người mang thai vẫn chưa có đủ thông tin. Chỉ dùng Lorucet-10 cho phụ nữ có thai nếu lợi ích hơn hẳn hậu quả mang lại.
Nghiên cứu cho thấy, có xuất hiện dược chất Loratadine và một lượng chất chuyển hóa hoạt tính Descarboethoxyloratadine. Vậy nên, bác sĩ điều trị phải cân nhắc giữa cho người mẹ ngừng thuốc hoặc con ngừng bú. Điều này phụ thuộc vào vấn đề rằng liệu Lorucet-10 có thực sự mang lại hiệu quả điều trị quan trọng đối với mẹ. Nếu quyết định sử dụng trên phụ nữ đang cho con bú. cũng phải hết sức cẩn thận và theo dõi kỹ lưỡng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng:
- Đau đầu.
- Nhịp tim nhanh.
- Buồn ngủ.
Xử trí:
- Liệu pháp hỗ trợ.
- Gây nôn.
- Khắc phục triệu chứng.
- Rửa dạ dày bằng nước muối.
7.4 Bảo quản
Bảo quản Lorucet-10 ở nơi thông thoáng, tránh ánh nắng, độ ẩm cao, nhiệt độ dưới 30 độ C, để xa tầm tay trẻ nhỏ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-22174-19.
Nhà sản xuất: Lorucet-10 được sản xuất bởi Micro Labs Limited - Ấn Độ.
Đóng gói: Một hộp Lorucet-10 gồm 10 vỉ x 10 viên nén không bao.
9 Thuốc Lorucet-10 giá bao nhiêu?
Thuốc Lorucet-10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Lorucet-10 mua ở đâu?
Thuốc Lorucet-10 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Lorucet-10 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Viên uống tiện sử dụng.
- Thuốc Lorucet-10 điều trị các bệnh dị ứng mang đến tác dụng tốt, giúp giảm khó chịu, chảy nước mắt, nước mũi.
- Thuốc trong nhà máy GMP-WHO và được đăng ký, kiểm định chất lượng, các thuốc sản xuất với chất lượng đồng đều, nhà máy hiện đại.
- Loratadine và astemizole là tương đương nhau nhưng loratadine hiệu quả hơn đáng kể trong ba lĩnh vực: Giảm các triệu chứng ở mũi sau 2 tuần điều trị, đánh giá hiệu quả của bác sĩ sau 2 tuần' điều trị, đánh giá hiệu quả của bệnh nhân sau 2 tuần điều trị.[1]
- Loratadine và hydroxyzine hiệu quả hơn đáng kể so với giả dược và có thể so sánh về mặt lâm sàng với nhau được đánh giá bằng tất cả các đánh giá về hiệu quả ở mỗi lần thăm khám ở bệnh nhân mề đay vô căn mạn tính. Loratadine an toàn và dung nạp tốt với tác dụng an thần và khô miệng tương tự giả dược và ít hơn đáng kể so với hydroxyzine.[2]
12 Nhược điểm
- Liều trẻ <12 tuổi chưa thấy thông tin.[3]
- Uống thuốc hay cảm thấy miệng khô và các triệu chứng rối loạn tuần hoàn.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả S T Lee, M J Amin (Ngày đăng tháng 12 năm 1994). Efficacy and safety of loratadine compared with astemizole in Malaysian patients with allergic rhinitis, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả E W Monroe, D I Bernstein, R W Fox, S V Grabiec, R W Honsinger, J T Kalivas, H I Katz, F Cuss, M R Danzig, P R Garvin (Ngày đăng tháng 9 năm 1992). Relative efficacy and safety of loratadine, hydroxyzine, and placebo in chronic idiopathic urticaria, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Lorucet-10 do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây