Lornib 100mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | SEKO Pharmaceuticals, SEKO Pharmaceuticals |
Công ty đăng ký | SEKO Pharmaceuticals |
Số đăng ký | Đang cập nhật |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 viên |
Hoạt chất | Lorlatinib |
Xuất xứ | Bangladesh |
Mã sản phẩm | thom466 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong 1 viên Lornib chứa:
Lorlatinib sulfate tương đương với Lorlatinib 100mg
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lornib 100mg
Lornib 100mg được chỉ định dùng điều trị cho người trưởng thành mắc ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn (NSCLC) mà khối u dương tính với lymphoma kinase (ALK) phát hiện bằng xét nghiệm.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Alecnib 150mg điều trị ung thư phổi không mạn tính.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lornib 100mg
3.1 Liều dùng
Liều khuyến cáo 100mg Lorlatinib, 1 lần/ngày. Điều trị bằng Lorlatinib đến khi bệnh tiến triển hoặc xuất hiện độc tính không thể chấp nhận được.
Điều chỉnh liều dựa trên sự dung nạp và độc tính, theo từng nấc: lần giảm đầu xuống 75mg, 1 lần mỗi ngày; sau đó giảm tiếp xuống 50mg, 1 lần mỗi ngày. Nếu không dung nạp liều 50mg 1 lần/ngày thì dừng sử dụng vĩnh viễn.
3.2 Cách dùng
Uống cả viên Lornib, không nhai nát, làm vỡ hay tháo rời vỏ nang. Nên uống Lornib cùng một thời điểm mỗi ngày, không phụ thuộc bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Lornib 100mg cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Lenvat 10mg - Chỉ định điều trị một số bệnh lý ung thư
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp: gây thiếu máu; tăng cholesterol, triglycerid huyết tương; thay đổi trạng thái tinh thần, tác động nhận thức, đau đầu, bệnh thần kinh ngoại biên; rối loạn tầm nhìn; tăng huyết áp; buồn nôn, tiêu chảy, táo bón; phát ban; đau khớp, đau cơ, mệt mỏi, tăng cân; tăng Amylase, lypase.
Thường gặp: tăng đường huyết, gây protein niệu, viêm phổi, tác động thần kinh, gây thay đổi trạng thái tinh thần, giọng nói.
Không thường gặp: kéo dài khoảng PR trên ECG.
6 Tương tác
Tương tác dược động học do lorlatinib chuyển hóa bởi CYP3A4 và UGT1A4, một lượng nhỏ bởi CYP2C8, CYP2C19, CYP3A5, UGT1A3.
Với các chất cảm ứng CYP3A4/5: chống chỉ định dùng cùng lorlatinib với các chất cảm ứng CYP3A4/5 như Rifampicin, Carbamazepine, phenytoin… làm giảm nồng độ lorlatinib trong huyết tương. Với chất cảm ứng CYP3A4/5 vừa phải như modafinil, việc sử dụng đồng thời không có ý nghĩa lâm sàng với dược động học lorlatinib.
Với các chất ức chế CYP3A4/5: dùng đồng thời lornatinib với chất ức chế mạnh CYP3A4/5 như Itraconazole, Ketoconazole, ritonavir,...làm tăng nồng độ lornatinib trong huyết tương. Nếu phải dùng đồng thời, nên giảm liều lornatinib.
Lornatinib là chất cảm ứng yếu của CYP2C9, UGT, CYP2B6, không cần điều chỉnh liều nhưng cần theo dõi khi dùng cùng các thuốc chuyển hóa bởi các enzym này, đặc biệt thuốc có chỉ số điều trị hẹp.
Lornatinib là chất cảm ứng CYP3A vừa phải, có thể làm giảm nồng độ thuốc tránh thai nội tiết tố, quinidine, Tacrolimus, Fentanyl, ergotamine, ciclosporin, …
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cẩn trọng tương tác dược động học với các thuốc cảm ứng hay ức chế CYP3A mạnh.
Tác dụng phụ lên thần kinh trung ương có thể xảy ra gồm co giật, thay đổi nhận thức, lời nói, giấc ngủ… có thể dẫn đến giảm liều hoặc ngừng vĩnh viễn.
Tăng cholesterol và triglyceride huyết thanh thường khởi phát trung bình sau 15 ngày, có thể cần dùng thuốc hạ lipid máu. Theo dõi trước và định kỳ sau khi dùng Lornib 100mg, ngừng, tiếp tục hay giảm liều dựa trên mức độ nghiêm trọng.
Theo dõi điện tâm đồ để xác định biến có kéo dài khoảng PR và block nhĩ thất. Bệnh nhân không có máy tạo nhịp tim có thể dẫn đến ngừng vĩnh viễn.
Viêm phổi/bệnh phổi kẽ là phản ứng nghiêm trọng đe dọa tính mạng cần theo dõi và có thể cần ngừng dùng Lornib 100mg vĩnh viễn.
Kiểm soát và theo dõi huyết áp, đường huyết ở bệnh nhân trong quá trình điều trị Lornib 100mg.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có dữ liệu sử dụng trên phụ nữ có thai. Dữ liệu trên động vật cho thấy nguy cơ sảy thai và mất thai hoàn toàn. Tránh sử dụng khi đang mang thai. Khuyến cáo tránh thai ở cả nam và nữ ít nhất 3 tháng sau liều cuối cùng điều trị bằng Lornib 100mg.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Lornib 100mg có ảnh hưởng vừa phải đến khả năng lái xe và vận hành máy móc bởi các tác dụng không mong muốn trên thần kinh trung ương.
7.4 Xử trí khi quá liều
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều Lornib. Theo dõi và điều trị hỗ trợ chung, đặc biệt giám sát ECG.
7.5 Xử trí khi quên liều
Dùng luôn liều tiếp theo ngay khi phát hiện nhỡ liều trừ khi chỉ còn dưới 4 tiếng là tới liều kế tiếp. Không được dùng cùng lúc 2 liều vào lần dùng tiếp để bù cho liều bỏ quên.
7.6 Bảo quản
Nên để Lornib 100mg ở nơi khô ráo
Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Lornib 100mg
Nhiệt độ bảo quản Lornib 100mg dưới 30 độ C
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc LorlanDR 100mg chứa Lorlatinib 100mg, dùng để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) có ALK+. Thuốc này được sản xuất tại Indar Pharmaceutical, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 1 lọ 30 viên.
Thuốc Lorbrexen 100 chứa Lorlatinib 100mg, dùng để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ ở tình trạng đã di căn có ALK+. Thuốc này được sản xuất tại Everest Pharmaceuticals, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 30 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Lorlatinib là chất ức chế kinase chọn lọc với ALK và ROS1 cũng như TYK1, FER, FPS, TRKA, TRKB, TRKC, FAK, FAK2, ACK. Hoạt tính in vitro chống lại nhiều dạng đột biến của enzym ALK với nhiều đột biến kháng alectinib, brigatinib, ceritinib, crizotinib. Lornatinib có khả năng qua hàng rào máu não và cho hoạt tính kháng khối u và kéo dài thời gian sống ở chuột được cấy ghép nội sọ với dùng tế bào khối u do EML4-ALK hoặc EML4-ALKL1196M gây ra. Sự ức chế khối u in vivo phụ thuộc liều và tương quan với mức độ ức chế phosphoryl hóa ALK.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống khoảng 81%. Thời gian trung bình đạt Tmax khoảng 1,2h sau 1 liều đơn 100mg và 2h sau chế độ dùng 100mg hàng ngày ở trạng thái ổn định. Bữa ăn giàu chất béo, protein không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học hấp thu Lornib 100mg.
Phân bố: Lorlatinib liên kết khoảng 66% với protein huyết tương. Thể tích phân bố khoảng 305L sau 1 liều tiêm tĩnh mạch.
Chuyển hóa: Chủ yếu bởi CYP3A4 và UGT1A4. Chất chuyển hóa chủ yếu là M8 bởi quá trình oxy hóa cắt đứt liên kết amide và ether thơm, không còn hoạt tính dược lý.
Thải trừ: Độ thanh thải trung bình 11L/h sau 1 liều đơn 100mg và 18L/h sau chế độ liều ổn định. Khoảng 48% liều thải trừ qua nước tiểu và 41% thải trừ qua phân.
Dược động học không thay đổi có ý nghĩa lâm sàng ở bệnh nhân suy gan nhẹ, suy thận nhẹ đến trung bình. Không có thông tin với bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng. Khuyến cáo giảm liều ở bệnh nhân suy thận nặng.
10 Thuốc Lornib 100mg giá bao nhiêu?
Thuốc Lornib 100mg chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Lornib 100mg mua ở đâu?
Thuốc Lornib 100mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Lornib 100mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Lorlatinib có khả năng ức chế chọn lọc và chống lại nhiều đột biến ALK khác nhau.
- Thuốc Lornib 100mg xuất xứ Bangladesh giảm gánh nặng giá thành cho bệnh nhân.
13 Nhược điểm
- Thuốc nhập khẩu chưa đăng ký lưu hành chính thức tại Việt Nam.