1 / 20
thuoc loreze 1 F2544

Loreze

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc không kê đơn

0
Đã bán: 128 Còn hàng
Thương hiệuMega Lifesciences, Mega Lifesciences Public Company Limited
Công ty đăng kýMega Lifesciences Public Company Limited
Số đăng kýVN-20565-17
Dạng bào chếViên nang mềm
Quy cách đóng góiHộp 5 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtLoratadine
Xuất xứThái Lan
Mã sản phẩmaa7613
Chuyên mục Thuốc Chống Dị Ứng

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Khánh Linh Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 2852 lần

Thuốc Loreze được bác sĩ chỉ định điều trị tình trạng điều trị tình trạng dị ứng như chảy nước mũi, hắt hơi, mày đay,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Loreze.

1 Thành phần  

Thành phần trong thuốc Loreze là Loratadin hàm lượng 10mg.

Dạng bào chế: Viên nang mềm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Loreze

2.1 Tác dụng của thuốc Loreze

Thuốc Loreze là thuốc gì?

2.1.1 Dược lực học

Loratadin là một kháng histamin H1 có tác dụng chống dị ứng và không có tác dụng an thần. Thuốc Loreze chứa Loratadin có tác dụng trị mụn dị ứng. 

Loratadin chẹn thụ thể histamin H1 và ngăn ngừa các triệu chứng gây ra bởi hoạt tính của histamin trên mao mạch, cơ trơn phế quản và cơ trơn đường tiêu hóa, bao gồm giãn mạch, tăng tính thấm mao mạch, co thắt phế quản và co thắt cơ trơn Đường tiêu hóa [1].

2.1.2 Dược động lực

Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh chóng sau uống. Nồng độ thuốc đạt tối đa trong huyết tương của Loratadin và chất chuyển hóa lần lượt là 1,5 giờ và 3,7 giờ.

Phân bố: Khoảng 97% loratadin gắn kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa nhiều tại gan bởi hệ Cytochrom P450 thành descarboethoxyloratadin có hoạt tính. 

Thải trừ: Khoảng 80% liều dùng được đào thải trong 10 ngày, đường thải trừ của thuốc là phân và nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc là 17 giờ.

2.2 Chỉ định thuốc Loreze

Thuốc Loreze được chỉ định điều trị tình trạng dị ứng như chảy nước mũi, hắt hơi và ngứa mũi họng.

Chỉ định điều trị triệu chứng của mề đay mạn tính tự phát.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc A.T Loratadin 10: Tác dụng, liều dùng, cách dùng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Loreze

3.1 Liều dùng thuốc Loreze

Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 1 viên/lần/ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

Tré em 2 - 12 tuổi: 

  • Trên 30kg: 1 viên/lần/ngày.
  • Trẻ < 30 kg: Sản phẩm có hàm lượng không phù hợp.

Suy gan: 1 viên/2 ngày.

3.2 Cách dùng của thuốc Loreze

Sử dụng thuốc theo đường uống

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Loreze cho người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Loratadin 10mg Traphaco: Tác dụng, cách dùng, liều dùng

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: 

  • Toàn thân: Mệt mỏi, nhức đầu.
  • Thần kinh: Buồn ngủ.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, rối loạn tiêu hóa, viêm dạ dày, buồn nôn.
  • Quá mẫn: Dị ứng, phát ban.

Hiếm gặp: 

  • Da: Rụng tóc.
  • Quá mẫn: Sốc phản vệ.
  • Gan: Chức năng gan bất thường.
  • Tim mạch: Nhịp nhanh tim, đánh trống ngực.

6 Tương tác thuốc

Ketoconazol, Erythromycin, Clarithromycin, cimetidin: Tăng nồng độ Loratidin trong máu, tuy nhiên không đáng kể.

Kết qua xét nghiệm: Làm mất hoặc giảm đi những dấu hiệu của phản ứng dương tính ngoài da. Thuốc ức chế CYP3A4 và CYP2D6: Tăng nồng độ loratadin,và nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thận trọng trên các bệnh nhân suy gan hoặc suy thận có Độ thanh thải dưới 30ml/phút.

Chưa chắc chắn được tính an toàn và hiệu quả của loratadin trên đối tượng dưới 2 tuổi.

Ngừng dùng thuốc và thông báo với bác sĩ khi xuất hiện bất kì phản ứng dị ứng nào.

7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Phụ nữ có thai

Chưa khẳng định được an toàn và hiệu quả của thuốc trên phụ nữ có thai. Chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.

7.2.2 Cho con bú

Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ và có thể gây hại cho trẻ. Nên cho trẻ ngừng bú khi mẹ dùng thuốc.

7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc Loreze nơi khô, thoáng mát.

Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-20565-17.

Nhà sản xuất: Mega Lifesciences Public Company Limited.

Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Loreze giá bao nhiêu? 

Thuốc Loreze hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Loreze mua ở đâu?

Thuốc Loreze mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Loratadin là thuốc chống dị ứng được sử dụng rộng rãi để phòng ngừa các bệnh dị ứng như viêm mũi mề đay mãn tính và hen suyễn [2].
  • Trong một số nghiên cứu lâm sàng so sánh lớn có kiểm soát, Loratadine vượt trội hơn giả dược, tác dụng nhanh hơn astemizole và hiệu quả như azatadine, Cetirizine, Chlorpheniramine (chlorphenamine), clemastine, hydroxyzine, Mequitazine và terfenadine ở bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng và mề đay mãn tính.
  • Tác dụng an thần xảy ra ít hơn với loratadine so với azatadine, cetirizine, chlorpheniramine, clemastine và mequitazine [3].
  • Loratadin khởi phát tác dụng nhanh và về cơ bản là không gây buồn ngủ, dường như là thuốc đầu tay thích hợp để điều trị viêm mũi dị ứng hoặc mày đay.
  • Với dạng viêm nang mềm, thuốc dễ nuốt và dễ sử dụng, bệnh nhân có thể tự sử dụng dễ dàng [4].

12 Nhược điểm

  • Có thể gây nên một số tác dụng ảnh hưởng tới bệnh nhân trong quá trình sử dụng.
  • Thuốc có thể gây hại cho trẻ khi bú sữa mẹ đang dùng thuốc.

Tổng 20 hình ảnh

thuoc loreze 1 F2544
thuoc loreze 1 F2544
thuoc loreze 14 F2632
thuoc loreze 14 F2632
thuoc loreze 2 S7015
thuoc loreze 2 S7015
thuoc loreze 3 P6433
thuoc loreze 3 P6433
thuoc loreze 5 M4050
thuoc loreze 5 M4050
thuoc loreze 6 I3477
thuoc loreze 6 I3477
thuoc loreze 7 Q6522
thuoc loreze 7 Q6522
thuoc loreze 8 N5148
thuoc loreze 8 N5148
thuoc loreze 9 U8761
thuoc loreze 9 U8761
thuoc loreze 10 O6223
thuoc loreze 10 O6223
thuoc loreze 11 B0431
thuoc loreze 11 B0431
thuoc loreze 12 T7061
thuoc loreze 12 T7061
thuoc loreze 13 Q6487
thuoc loreze 13 Q6487
thuoc loreze 14 F2276
thuoc loreze 14 F2276
thuoc loreze 15 T8167
thuoc loreze 15 T8167
thuoc loreze 16 J3045
thuoc loreze 16 J3045
thuoc loreze 17 S7243
thuoc loreze 17 S7243
thuoc loreze 18 F2068
thuoc loreze 18 F2068
thuoc loreze 19 F2066
thuoc loreze 19 F2066
thuoc loreze 20 U8011
thuoc loreze 20 U8011

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia PubChem. Loratadine, Pubmed. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2023
  2. ^ Tác giả Najla Al Masoud 1, Ahmed H Bakheit 2, Munif Farhan M Alshammari 3, Ghét A Abdel-Aziz 4, Haitham AlRabiah (Đăng ngày năm 2022). Loratadine, Pubmed. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2023
  3. ^ Tác giả M Haria 1, Một Fitton , DH Peters (Đăng ngày năm tháng 10 năm 1994). Loratadine. A reappraisal of its pharmacological properties and therapeutic use in allergic disorders. Pubmed. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2023
  4. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế phê duyệt, tải bản PDF tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Cho em xin giá thuốc với ạ

    Bởi: Hùng Phạm vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Loreze 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Loreze
    HL
    Điểm đánh giá: 4/5

    Nhân viên chuyên nghiệp, uy tín

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633