Loratadine SPM 10mg (ODT)
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | SPM, Công ty Cổ phần S.P.M |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần S.P.M |
Số đăng ký | VD-19608-13 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Loratadine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa7526 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 988 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Loratadine SPM 10mg (ODT) được chỉ định để điều trị viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, ngứa, mề đay và các bệnh dị ứng ngoài da khác. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Loratadine SPM 10mg (ODT).
1 Thành phần
Thành phần: Trong 1 viên Loratadine SPM 10mg (ODT) có chứa:
- Loratadin………..10mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Loratadine SPM 10mg (ODT)
2.1 Thuốc Loratadine SPM 10mg (ODT) có tác dụng gì?
2.1.1 Dược lực học
Loratadin là thuốc kháng histamin thế hệ 2 có tác dụng kéo dài, thể hiện tính chọn lọc một phần đối với thụ thể histamin H1 ngoại biên. Cho đến nay, loratadin đã được đánh giá trong điều trị viêm mũi dị ứng, mề đay và ở một mức độ hạn chế trong điều trị hen suyễn.
Loratadin được dung nạp tốt với liều 10 mg mỗi ngày, các tác dụng phụ thường được báo cáo là buồn ngủ, mệt mỏi và đau đầu. Tác dụng an thần xảy ra ít hơn với loratadine so với azatadine, Cetirizine, Chlorpheniramine, clemastine và Mequitazine[1].
Loratadin được coi là lựa chọn đầu tay đối với tình trạng viêm mũi dị ứng hoặc mề đay vô căn mãn tính, ít tác động lên hệ thần kinh trung ương do đó không gây buồn ngủ.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Loratadin được hấp thu nhanh chóng và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 1-2 giờ.
Phân bố: Thể tích phân bố của Loratadine là 120 L/Kg. Tỉ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương là 97 - 99%.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa tại gan bởi các enzym gan như CYP3A4, CYP2D6, CYP1A1 và CYP2C19. Chất chuyển hóa chính là descarboethoxyloratadine và có hoạt tính gấp 4 lần so với loratadine.
Thải trừ: Thuốc thải trừ 40% qua nước tiểu và 42 % qua đường phân. Thời gian bán thải của loratadin là 10 giờ và descarboethoxyloratadin là 20 giờ[2].
2.2 Chỉ định thuốc Loratadine SPM 10mg (ODT)
Loratadine SPM 10mg (ODT) được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:
- Viêm kết mạc dị ứng
- Viêm mũi dị ứng.
- Mày đay, ngứa do histamin.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc A.T Loratadin 10: Tác dụng, liều dùng, cách dùng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Loratadine SPM 10mg (ODT)
3.1 Liều dùng thuốc Loratadine SPM 10mg (ODT)
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 1 viên/lần/ngày.
Trẻ em từ 2-12 tuổi:
- Cân nặng > 30 kg: 1 viên/1 lần/ ngày
- Cân nặng < 30 kg: dùng dạng bào chế hoặc hàm lượng khác.
Độ an toàn và hiệu quả khi dùng loratadine cho trẻ em dưới 12 tuổi chưa được chứng minh.
Người bị suy gan hoặc suy thận ( độ thanh thải creatinin < 30ml/ phút): dùng 1 viên/1 lần/ ngày, cứ 2 ngày dùng 1 lần.
3.2 Cách dùng thuốc Loratadine SPM 10mg (ODT) hiệu quả
Đặt viên thuốc lên lưỡi, thuốc tự tan sau 1 -2 phút, không cần uống với nước
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Loratadine SPM 10mg cho những trường hợp:
- Trẻ dưới 2 tuổi.
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Allor-10 điều trị dị ứng và mề đay
5 Tác dụng phụ
Thường gặp | Đau đầu, chóng mặt, khô miệng, khô mũi, hắt hơi, viêm kết mạc |
Hiếm gặp | Trầm cảm, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim trên thất, đánh trống ngực, buồn nôn, kinh nguyệt không đều, choáng phản vệ |
6 Tương tác
Cimetidin | Làm tăng nồng độ của Loratadin trong máu lên tới 60% do bị ức chế chuyển hóa bởi cimetidin |
Ketoconazol | Nồng độ Loratadin trong máu tăng lên 3 lần do enzym chuyển hóa CYP3A4 bị ức chế |
Erythromycin | Nồng độ của Loratadin trong máu tăng khoảng 40% |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng Loratadine SPM 10mg (ODT) trên bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng, trẻ em dưới 12 tuổi, người cao tuổi.
Điều trị bằng loratadin có thể gây ra tình trạng khô miệng, sâu răng đặc biệt ở người cao tuổi. Do đó, cần vệ sinh răng miệng sạch sẽ trong quá trình điều trị.
Trong thuốc chứa Lactose do đó không dùng trên bệnh nhân bị galactose huyết bẩm sinh, thiếu enzym lactase hay hội chứng kém hấp thu Glucose hoặc galactose.
Trước khi làm xét nghiệm da, không sử dụng thuốc trong ít nhất 48 giờ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng thuốc Loratadine SPM 10mg (ODT) cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú khi chưa có sự chỉ định của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.
7.3 Làm gì khi uống quá liều thuốc Loratadine SPM 10mg (ODT)?
Triệu chứng: Buồn ngủ, nhức đầu, nhịp tim nhanh.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ cho người bệnh khi cần thiết. Các biện pháp bao gồm gây nôn bằng siro ipeca để tháo sạch dạ dày, sau đó dùng than hoạt để ngăn ngừa hấp thu thuốc. Trong trường hợp không thể gây nôn thì tiến hành rửa dạ dày bằng NaCl 0,9% và đặt ống nội khí quản nhằm phòng ngừa dịch dạ dày tràn vào đường thở.
7.4 Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
Để xa tầm với của trẻ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-19608-13.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần S.P.M.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Loratadine SPM 10mg (ODT) giá bao nhiêu?
Thuốc Loratadine SPM 10mg (ODT) hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Loratadine SPM 10mg (ODT) có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Loratadine SPM 10mg (ODT) mua ở đâu?
Thuốc Loratadine SPM 10mg (ODT) mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Loratadine SPM 10mg (ODT) để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Loratadine là chất kháng histamine hàng đầu thường được sử dụng để điều trị dị ứng.
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén nhỏ gọn, do đó sử dụng thuận tiện và dễ dàng mang theo.
- Loratadin ít đi qua được hàng rào máu não nên ít gây tác dụng phụ là buồn ngủ.
- Thuốc Loratadine SPM 10mg (ODT) được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng của công ty cổ phần SPM.
12 Nhược điểm
- Khô miệng, sâu răng có thể xảy ra khi sử dụng cho bệnh nhân lớn tuổi.
- Thuốc không sử dụng được trên đối tượng phụ nữ có thai và mẹ cho con bú.
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả: Najla AlMasoud và cộng sự (Đăng ngày 07 tháng 12 năm 2021). Loratadine, PubMed. Truy cập ngày 01 tháng 03 năm 2023
- ^ Tác giả Tadaho Nakamura và cộng sự (Đăng ngày 12 tháng 7 năm 2019). Brain histamine H1 receptor occupancy after oral administration of desloratadine and loratadine, Pubmed. Truy cập ngày 01 tháng 03 năm 2023