1 / 13
loratadin imexpharm 1 O5034

Loratadin 10mg Imexpharm

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 79 Còn hàng
Thương hiệuImexpharm, Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm
Số đăng kýVD-20754-14
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtLoratadine
Mã sản phẩmaa9488
Chuyên mục Thuốc Chống Dị Ứng

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Thu Hà Biên soạn: Dược sĩ Thu Hà
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1960 lần

Thuốc Loratadin 10mg Imexpharm chứa Loratadine hàm lượng 10mg được chỉ định để điều trị viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, ngứa, mề đay và các bệnh dị ứng ngoài da khác. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Loratadin 10mg Imexpharm. 

1 Thành phần

Trong 1 viên Loratadin 10mg Imexpharm có chứa:

  • Loratadine:........................................………..10mg.

  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Loratadin 10mg Imexpharm 

2.1 Thuốc Loratadin 10mg Imexpharm có tác dụng gì?

2.1.1 Dược lực học

 Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng, thế hệ thứ hai, có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không có tác dụng làm dịu thần kinh trung ương do không phân bố vào não với liều thông thường.

Loratadin có tác dụng làm nhẹ bớt triệu chứng của viêm mũi, viêm kết mạc dị ứng và nổi mề đay liên quan đến giải phóng histamin.

Loratadin có tần suất tác dụng phụ, đặc biệt đối với hệ thần kinh trung ương, thấp hơn những thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai khác. Vì không gây buồn ngủ và tác dụng nhanh, loratadin là thuốc chọn lựa đầu tiên để điều trị viêm mũi dị ứng hoặc mề đay dị ứng.

2.1.2 Dược động học

Nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình của loratadin và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó tương ứng là 1,5 và 3,7 giờ.

Loratadin chuyển hóa nhiều khi qua gan lần đầu bởi hệ enzym microsom cytochrom P450. Loratadin chủ yếu chuyển hóa thành descarboethoxyloratadin, là chất chuyển hóa có tác dụng dược lý.

Thời gian bán thải của loratadin là 17 giờ và descarbo- ethoxyloratadin là 19 giờ, do đó chỉ cần uống 1 lần/ngày.

Khoảng 97% loratadin liên kết với protein huyết tương và 80% tổng liều của loratadin bài tiết ra nước tiểu và phân ngang nhau, dưới dạng chất chuyển hóa trong vòng 10 ngày.

Sau khi uống loratadin, tác dụng kháng histamin của thuốc xuất hiện trong vòng 1 - 4 giờ, đạt tối đa sau 8 -12 giờ và kéo dài hơn 24 giờ.

2.2 Chỉ định thuốc Loratadin 10mg Imexpharm

Loratadin 10mg Imexpharm được chỉ định sử dụng trong các trường hợp: 

  • Viêm kết mạc dị ứng

  • Viêm mũi dị ứng.

  • Mày đay, ngứa do histamin.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc A.T Loratadin 10: Tác dụng, liều dùng, cách dùng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Loratadin 10mg Imexpharm 

3.1 Liều dùng thuốc Loratadin 10mg Imexpharm

Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 1 viên/lần/ngày.

Trẻ em từ 2-12 tuổi:

  • Cân nặng > 30 kg:  1 viên/1 lần/ ngày 

  • Cân nặng < 30 kg: dùng dạng bào chế hoặc hàm lượng khác.

Độ an toàn và hiệu quả khi dùng Loratadin cho trẻ em dưới 12 tuổi chưa được chứng minh.

Người bị suy gan hoặc suy thận ( độ thanh thải creatinin < 30ml/ phút): dùng 1 viên/1 lần/ ngày, cứ 2 ngày dùng 1 lần.

3.2 Cách dùng thuốc Loratadin 10mg Imexpharm hiệu quả

Viên uống Loratadin 10mg Imexpharm dùng đường uống, nuốt nguyên viên cùng 1 cốc nước đầy.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc Loratadin SPM 10mg cho những trường hợp:

  • Trẻ dưới 2 tuổi.

  • Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Allor-10 điều trị dị ứng và mề đay

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: đau đầu, khô miệng.

Ít gặp: chóng mặt, khô mũi, hắt hơi và viêm kết mạc.

Hiếm gặp: trầm cảm, tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực, buồn nôn, chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều.

6 Tương tác

Điều trị đồng thời loratadin và cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%, do cimetidin ức chế chuyển hóa của loratadin.

Ketoconazol làm tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần do ức chế CYP3A4.

Erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương. AUC (diện tích dưới đường cong của nồng độ theo thời gian) của loratadin tăng trung bình 40% và AUC của descarbo-ethoxyloratadin tăng trung bình 46% so với điều trị loratadin đơn độc. Không có thông báo về tác dụng an thần hoặc hiện tượng ngất khi điều trị đồng thời hai thuốc này.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng khi sử dụng Loratadin 10mg Imexpharm trên bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng, trẻ em dưới 12 tuổi, người cao tuổi.

Điều trị bằng loratadin có thể gây ra tình trạng khô miệng, sâu răng đặc biệt ở người cao tuổi. Do đó, cần vệ sinh răng miệng sạch sẽ trong quá trình điều trị.

Trong thuốc chứa Lactose do đó không dùng trên bệnh nhân bị galactose huyết bẩm sinh, thiếu enzym lactase hay hội chứng kém hấp thu Glucose hoặc galactose.

Trước khi làm xét nghiệm da, không sử dụng thuốc trong ít nhất 48 giờ.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không dùng thuốc Loratadin 10mg Imexpharm cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú khi chưa có sự chỉ định của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.

7.3 Làm gì khi uống quá liều thuốc Loratadin 10mg Imexpharm?

Triệu chứng: Buồn ngủ, nhức đầu, nhịp tim nhanh.

Xử trí: Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ cho người bệnh khi cần thiết. Các biện pháp bao gồm gây nôn bằng siro ipeca để tháo sạch dạ dày, sau đó dùng than hoạt để ngăn ngừa hấp thu thuốc. Trong trường hợp không thể gây nôn thì tiến hành rửa dạ dày bằng NaCl 0,9% và đặt ống nội khí quản nhằm phòng ngừa dịch dạ dày tràn vào đường thở.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ dưới 30 độ C.

Để xa tầm với của trẻ.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-20754-14.

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm.

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc thay thế

Nếu thuốc Loratadin 10mg Imexpharm hết hàng, quý khách có thể lựa chọn thay thế bằng các thuốc có cùng hoạt chất và hàm lượng như: Thuốc Loratadine SPM 10mg (ODT) thuộc công ty Dược phẩm SPM, Thuốc Allor-10 hộp 10 vỉ x 10 viên.

10 Thuốc Loratadin 10mg Imexpharm giá bao nhiêu?

Thuốc Loratadin 10mg Imexpharm hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Loratadin 10mg Imexpharm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Loratadin 10mg Imexpharm mua ở đâu?

Thuốc Loratadin 10mg Imexpharm mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Loratadin 10mg Imexpharm để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Loratadin là chất kháng histamine hàng đầu thường được sử dụng để điều trị dị ứng. 

  • Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén nhỏ gọn, do đó sử dụng thuận tiện và dễ dàng mang theo.

  • Loratadin ít đi qua được hàng rào máu não nên ít gây tác dụng phụ là buồn ngủ.

  • Khi dùng một lần mỗi ngày, Desloratadine có hiệu quả làm giảm các triệu chứng buổi sáng của viêm mũi dị ứng, bao gồm nghẹt mũi, cho tác dụng duy trì suốt 24 tiếng, được chứng minh không gây buồn ngủ và dung nạp tốt, không có bằng chứng về tác dụng phụ trên tim [1].

  • Desloratadin là thuốc kháng histamine toàn thân an toàn và hiệu quả - với tác dụng chống dị ứng phức hợp - để điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi họng. Nó có thể làm giảm nghẹt mũi với cường độ lớn hơn các loại thuốc kháng histamine đã biết khác [2].

  • Thuốc Loratadin 10mg Imexpharm được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng của Công ty dược phẩm Imexpharm.

13 Nhược điểm

  • Khô miệng, sâu răng có thể xảy ra khi sử dụng cho bệnh nhân lớn tuổi.

  • Thuốc không sử dụng được trên đối tượng phụ nữ có thai và mẹ cho con bú.


Tổng 13 hình ảnh

loratadin imexpharm 1 O5034
loratadin imexpharm 1 O5034
loratadin imexpharm 2 P6527
loratadin imexpharm 2 P6527
loratadin imexpharm 3 G2002
loratadin imexpharm 3 G2002
loratadin imexpharm 4 E1836
loratadin imexpharm 4 E1836
loratadin imexpharm 5 J3178
loratadin imexpharm 5 J3178
loratadin imexpharm 6 U8871
loratadin imexpharm 6 U8871
loratadin imexpharm 7 P6703
loratadin imexpharm 7 P6703
loratadin imexpharm 8 E1515
loratadin imexpharm 8 E1515
loratadin imexpharm 9 P6318
loratadin imexpharm 9 P6318
loratadin imexpharm 10 L4735
loratadin imexpharm 10 L4735
loratadin imexpharm 11 I3353
loratadin imexpharm 11 I3353
loratadin imexpharm hdsd 1 L4342
loratadin imexpharm hdsd 1 L4342
loratadin imexpharm hdsd 2 Q6583
loratadin imexpharm hdsd 2 Q6583

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Eric J Schenkel (Ngày đăng: tháng 11 năm 2006). Effect of desloratadine on the control of morning symptoms in patients with seasonal and perennial allergic rhinitis, Pubmed. Truy cập ngày 30 tháng 06 năm 2023
  2. ^ Tác giả Henriette Farkas (Ngày cập nhập: ngày 25 tháng 05 năm 2003). [Multicenter study of the effectiveness and tolerability of desloratadine in seasonal allergic rhinitis], Pubmed. Truy cập ngày 30 tháng 06 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Trẻ em 12 tuổi uống như thế nào ạ

    Bởi: Kim Anh vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Loratadin 10mg Imexpharm 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Loratadin 10mg Imexpharm
    C
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc chính hãng, tư vấn nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633