Lopitid 200
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Hasan-Dermapharm, Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM |
Số đăng ký | VD-33907-19 |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Bezafibrat |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am1120 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Mỡ Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Lopitid 200 có chứa thành phần Bezafibrat, một fibrate có tác dụng làm giảm lipid, thường được chỉ định để điều trị các tình trạng tăng lipid máu. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Lopitid 200.
1 Thành phần
Trong mỗi viên Lopitid 200 có chứa:
Bezafibrat: hàm lượng 200mg
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Chỉ định của thuốc Lopitid 200
Điều trị và ngăn ngừa tiến triển các tình trạng tăng lipid trong máu (bao gồm cholesterol và/hoặc triglyceride trong máu) với các bệnh nhân tuýp IIa, IIb, III, IV và V (phân loại theo Fredrickson).
Tăng lipoprotein máu thứ phát: tăng cholesterol máu không cải thiện sau khi đã ăn kiêng & thay đổi lối sống
Điều trị cho các bệnh nhân tăng triglyceride máu thứ phát nặng kéo dài dù bệnh căn nguyên đang được điều trị (ví dụ đái tháo đường); chỉ định trong làm giảm HDL-C
==>> Xem thêm thuốc có cùng tác dụng: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Etivas 20 giảm nồng độ cholesterol toàn phần
3 Liều dùng - cách dùng thuốc Lopitid 200
3.1 Liều dùng
Liều thông thường: Uống mỗi ngày 1 viên/1 lần x 3 lần/1 ngày (600mg/1 ngày).
Liều duy trì: có thể giảm liều xuống thành 2 viên/1 ngày, đặc biệt với các bệnh nhân điều trị tăng triglyceride máu.
Đối với bệnh nhân suy thận: nên giảm liều sao cho phù hợp với từng đối tượng.
Kiểm tra nồng độ Cholesterol và Triglycerid sau 3-4 tháng điều trị.
Nếu kết quả không cải thiện cần thay đổi phương pháp điều trị khác.
3.2 Cách dùng thuốc Lopitid 200
Dùng đường uống hằng ngày và nên uống vào 1 thời điểm trong ngày.
Kết hợp cùng với chế độ ăn kiêng và tập luyện đều đặn.
4 Chống chỉ định
Có tiền sử hoặc quá mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc, đặc biệt là Bezafibrat.
Suy thận nặng (creatinin > 60mg/l), suy gan nặng.
Phụ nữ có thai hay trong thời kỳ cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc SimvaHEXAL 20mg (Hộp 100 viên) - Thuốc làm giảm cholesterol máu
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn của Bezafibrat tương tự như của các Fibrat, thường nhẹ hoặc không xuất hiện trong quá trình điều trị ngắn, chủ yếu xảy ra trên đường tiêu hóa
Thường gặp, ADR >1/100
Rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, buồn nôn và ỉa chảy nhẹ.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Đau đầu, chóng mặt.
Tăng transaminase, tắc mật.
Mày đay.
Đau nhức cơ.
Tăng creatinin huyết thanh nhẹ không liên quan đến chức năng thận.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
Giảm hemoglobin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
Mất ham muốn tình dục và bất lực.
Hội chứng Stevens-Johnson
6 Tương tác
Bezafibrat liên kết mạnh với Protein nên đẩy các thuốc khác ra khỏi protein, đồng thời làm thay đổi hoạt tính của P450, đặc biệt là CYP3A4.
Các thuốc ức chế HMG CoA reductase (ví dụ: Pravastatin, Fluvastatin): khi kết hợp với nhóm Fibrat làm tăng nhiều nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp.
Thuốc chống đông máu đường uống: Bezafibrat làm tăng tác dụng của các thuốc này, do đó tăng nguy cơ xuất huyết.
Thuốc lợi tiểu: Bezafibrat có thể tăng tác dụng của tolbutamid, Phenytoin và các thuốc lợi tiểu nhóm sulfonylur
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Thận trọng
Thận trọng dùng với các bệnh nhân có cơ địa dị ứng với các thành phần trong thuốc.
Thận trọng khi sử dụng với các đối tượng đang gặp vấn đề và các bệnh lý về gan, thận nặng. Trong thời gian điều trị, nên có sự theo dõi, giám sát thường xuyên của bác sĩ.
Chú ý trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy xuất hiện các triệu chứng như đau cơ, không thể dùng nạp chất béo, đầy hơi, khó tiêu,...nên báo lại ngay cho bác sỹ, dược sỹ biết.
Lưu ý trong trường hợp quá liều, có thể dẫn đến các triệu chứng không mong muốn; đưa ngay bệnh nhân đến bệnh viện nếu tình trạng xấu xảy ra.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Chống chỉ định
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc
Khồng có thông tin
7.4 Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
7.5 Xử trí quá liều
Khi sử dụng quá liều Bezafibrat có thể gây ra suy thận nặng hồi phục được.
Điều trị quá liều các thuốc chống rối loạn lipid thường là điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Zafular chỉ định trong điều trị tình trạng tăng lipid trong máu hiệu quả, là thuốc có chứa hoạt chất chính Bezafibrat hàm lượng 200 mg, Hộp 5 vỉ x 10 viên nén bao phim có giá là 225.000 ₫, sản xuất và phân phối bởi Medochemie Ltd. - Cộng hòa Síp.
9 Nhà sản xuất
SĐK: VD-33907-19
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
10 Lopitid 200 là thuốc gì?
10.1 Dược lực học
Bezafibrat là một dẫn chất của fibric acid với khả năng điều hòa các chỉ số lipid máu bằng cơ chế ức chế sinh tổng hợp Cholesterol ở gan, ức chế tổng hợp acid mật và tăng cường đào thải Cholesterol ra ngoài bằng dịch mật. Ngoài ra, Bezafibrat còn có tác dụng làm giảm lipoprotein tỷ trọng thấp và Lipoprotein tỷ trọng cao. Từ đó hiệu quả cải thiện phân bố Cholesterol của Bezafibrat được đánh giá là khá hiệu quả.
Tác dụng có được do bezafibrat là chất đồng vận của PPAR alpha, là receptor đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa lipid.
Bezafibrat có thể làm chậm quá trình xơ vữa động mạch và giảm tỷ lệ mắc bệnh tim mạch.
10.2 Dược động học
Bezafibrat được hấp thu ở đường tiêu hóa, kém hấp thu khi bị đói và giảm đi nếu uống sau khi nhịn đói qua đêm.
Bezafibrat bị thủy phân thành chất chuyển hóa có hoạt tính. Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương khoảng 95% và hầu như là Albumin. Nồng độ đạt đỉnh trong vòng 2 đến 4 giờ sau khi uống thuốc. Thuốc được phân bố rộng và tập trung ở gan, thận và ruột 60% đến 90% liều uống thải trừ vào nước tiểu, 50% thải trừ nguyên dạng, 20% liên hợp với acid glucuronic, phần còn lại là dưới dạng các chất chuyển hóa khác. Khoảng 3% thải trừ qua phân
Thể tích phân bố: 0,2 lít/kg. Thời gian bán thải: 2,1 giờ. Thuốc không bị tăng thải trừ khi dùng thuốc lợi niệu và không bị loại ra khi thẩm phân máu
11 Thuốc Lopitid 200 giá bao nhiêu?
Thuốc Lopitid 200 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Lopitid 200 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Lopitid 200 mua ở đâu?
Thuốc Lopitid 200 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
Thuốc Lopitid 200 hoạt chất Bezafibrat dùng trong điều trị và ngăn ngừa tiến triển các tình trạng tăng lipid trong máu với các bệnh nhân tuýp IIa, IIb, III, IV và V.
Tác dụng hạ lipid máu của Bezafibrate được chứng minh là tương đương với tác dụng của Clofibrate, Fenofibrate, Colestipol, Probucol hoặc Etofibrate giải phóng kéo dài.
Điều trị kết hợp bezafibrate và Axit Ursodeoxycholic (UDCA) có liên quan đến việc giảm rõ rệt hoặc bình thường hóa phosphatase kiềm ngay sau 3 tháng ở bệnh nhân mắc bệnh xơ gan mật nguyên phát. Phản ứng sinh hóa tốt hơn đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân mắc bệnh sớm và mức độ ứ mật thấp hơn [1]
Điều trị bằng bezafibrate giúp cải thiện nồng độ LDL-C và đặc tính lipid ở bệnh nhân tiểu đường có rối loạn lipid máu, đặc biệt là ở phụ nữ, đối tượng được điều trị đồng thời với thuốc hạ huyết áp hoặc thuốc hạ đường huyết; người có mức LDL-C ban đầu cao [2]
Được sản xuất bởi hãng dược phẩm liên doanh Hansan - Việt Nam, với chất lượng và tiêu chuẩn và dây truyền sản xuất quốc tế, phù hợp với khí hậu bảo quản Việt Nam, giá thành phải chăng.
Các tác dụng không mong muốn của Bezafibrat tương tự như của các Fibrat, thường nhẹ hoặc không xuất hiện trong quá trình điều trị ngắn, chủ yếu xảy ra trên đường tiêu hóa
14 Nhược điểm
Thuốc bezafibrat dùng đường uống chỉ cho hiệu quả điều trị khi được phối hợp với chế độ ăn hạn chế mỡ và phải uống thuốc trong bữa ăn hoặc ngay sau bữa ăn
Ở những bệnh nhân mắc bệnh thận, một số trường hợp tăng rõ rệt creatine phosphokinase và myoglobin huyết thanh, kèm theo chuột rút cơ khi sử dụng Bezafibrate đã được báo cáo [3]
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Sabela Lens và cộng sự (Ngày đăng: Tháng 2 năm 2014). Bezafibrate normalizes alkaline phosphatase in primary biliary cirrhosis patients with incomplete response to ursodeoxycholic acid, Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023
- ^ Tác giả Hirose Takahisa và cộng sự (Ngày đăng: ngày 23 tháng 7 năm 2015). Determinants of Bezafibrate-induced Improvements in LDL Cholesterol in Dyslipidemic Patients with Diabetes, Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023
- ^ Tác giả J P Monk, P A Todd (Ngày cập nhật tháng 6 năm 1987), Bezafibrate. A review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties, and therapeutic use in hyperlipidaemia, PubMed. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023