1 / 6
lopigim 600 1 A0843

Lopigim 600

Thuốc kê đơn

Đã bán: 64 Còn hàng

Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng

Thương hiệuAgimexpharm, Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm
Số đăng kýVD-29664-18
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtGemfibrozil
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmah77
Chuyên mục Thuốc Hạ Mỡ Máu

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Kim Viên Biên soạn: Dược sĩ Kim Viên
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 847 lần

Thuốc Lopigim 600  được chỉ định để điều trị các vấn đề về dị ứng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Lopigim 600. 

1 Thành phần

Thành phần: 

Trong 1 viên Lopigim 600  có chứa:

Gemfibrozil: 600 mg

Tá dược vừa đủ 1 viên 

Dạng bào chế: viên nén

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lopigim 600  

2.1 Tác dụng của thuốc Lopigim 600 

2.1.1 Dược lực học

Gemfibrozil là thuốc chống tăng lipid máu có cấu trúc tương tự như Acid Fibric không có Halogen. Gemfibrozil làm giảm nồng độ VLDL (lipoprotein tỷ trọng rất thấp), tăng nhẹ nồng độ HDL (lipoprotein tỷ trọng cao) và có tác dụng khác nhau trên LDL (lipoprotein tỷ trọng thấp). Tác dụng trên nồng độ VLDL có thể chủ yếu do tăng hoạt tính của lipoprotein lipase, đặc biệt trong cơ, dẫn đến tăng thủy phân lượng triglycerid trong VLDL và tăng dị hóa VLDL. Gemfibrozil còn làm  làm giảm sản sinh ở gan apoC-III là chất ức chế hoạt tính của lipoprotein Lipase do đó làm thay đổi thành phần của VLDL và giảm tổng hợp triglycerid trong VLDL ở gan.

Cùng với tác dụng trên lipid máu, Gemfibrozil còn có tác dụng giảm kết tập tiểu cầu, nên làm giảm nguy cơ về bệnh tim mạch. Người tăng lipid máu đồng hợp tử apoE2/apoE2 đáp ứng tốt nhất với liệu pháp Gemfibrozil. Nồng độ cao triglycerid và cholesterol có thể giảm mạnh, và bệnh u vàng phát ban nhiều cục và u vàng gan bàn tay có thể giảm hoàn toàn. Cũng có tác dụng tốt trên đau thắt ngực và tập tễnh cách hồi.

Gemfibrozil có tác dụng tốt ở người tăng triglycerid huyết nặng và có hội chứng vi chylomicron huyết. Trong khi liệu pháp đầu tiên là phải loại trừ chất béo khỏi chế độ ăn với mức tối đa có thể được, thì Gemfibrozil giúp vừa làm tăng hoạt tính của lipoprotein lipase vừa làm giảm tổng hợp triglycerid ở gan. Ở người bệnh này, liệu pháp duy trì với Gemfibrozil có thể giữ nồng độ triglycerid dưới 600 đến 800mg/dl tức 6,8 – 9mmol/lít để dự phòng biến chứng viêm tụy và u vàng phát ban. [1]

2.1.2 Dược động học

Gemfibrozil được hấp thu nhanh và nhiều, SKD đạt gần 98%. Hơn 97% Gemfibrozil gắn với protein huyết tương. Thuốc phân bố rộng và nồng độ trong gan, thận và ruột cao hơn nồng độ trong huyết tương. Gemfibrozil trải qua quá trình oxy hóa của một nhóm methyl để tạo thành hydroxymethyl và một chất chuyển hóa carboxyl (chất chuyển hóa chính). Chất chuyển hóa này có hoạt tính thấp so với chất mẹ Gemfibrozil và thời gian bán thải của nó khoảng 20 giờ. Glucuronid hóa bởi Gemfibrozil 1-O-ß-glucuronid là cách khác để thải trừ Gemfibrozil ở người. Gemfibrozil bài tiết chủ yếu dưới dạng chất liên hợp glucuronid; 60 đến 90% liều uống bài tiết trong nước tiểu và 6% qua phân. Sự bài tiết Gemfibrozil ở người suy thận tuy có giảm, nhưng giảm ít hơn so với những fibrat khác.

2.2 Chỉ định thuốc Lopigim 600 

Thuốc Lopigim 600mg được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Phòng ngừa tiên phát động mạch vành (CHD) và nhồi máu cơ tim (MI) ở bệnh nhân tăng cholesterol máu, rối loạn lipid máu hỗn hợp và tăng triglycerid máu, các nhóm IIa, IIb và IV theo phân loại của Fredrickson.
  • Điều trị các thể rối loạn lipid máu khác:
    • Rối loạn lipid máu nhóm III và V theo phân loại của Fredrickson.
    • Rối loạn lipid máu ở bệnh nhân đái tháo đường.
    • Rối loạn lipid máu ở bệnh nhân bị bệnh u vàng.
    • Điều trị cho các bệnh nhân người lớn có nồng độ triglycerid tăng cao trong huyết tương (tăng lipid máu nhóm IV và V), có nguy cơ viêm tụy và không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn xác định để kiểm soát chúng.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG ]Thuốc Gemnpid 300mg điều trị bệnh tăng cao Lipid máu 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lopigim 600   

Liều dùng của thuốc ở người lớn: uống 1 viên/lần, ngày 2 lần. Ở những bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến trung bình, bắt đầu điều trị 900mg mỗi ngày và đánh giá chức năng thận trước khi tăng liều.

Để đạt hiệu quả, nên dùng Lopigim 600 theo đường uống, uống 30 phút trước các bữa ăn sáng và chiều.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Lopigim 600 cho những trường hợp sau:

  • Người bị rối loạn chức năng thận hoặc gan nặng, bệnh đường mật, xơ gan mật tiên phát.
  • Người nghiện rượu.
  • Người mắc nhạy cảm ánh sáng với các thuốc fibrat.
  • Phụ nữ mang thai và trẻ em.
  • Kết hợp Gemfibrozil cùng với repaglinid hoặc Simvastatin.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm  [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ezensimva 10/20 điều trị rối loạn mỡ máu 

5 Tác dụng phụ

Những ADR thường gặp của Gemfibrozil ở đường tiêu hóa đôi khi khá nặng đến mức phải ngừng thuốc. Trong quá trình sử dụng/ điều trị, người dùng có thể gặp một số tác dụng không mong muốn:

Thường gặp:

Tiêu hóa: Khó tiêu, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, táo bón, viêm ruột thừa cấp tính. Gan: sỏi mật. Thần kinh trung ương: Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu. Da: Eczema, ban.

Ít gặp:

Tim mạch: rung nhĩ.

Thần kinh trung ương: Tăng cảm, chóng mặt, ngủ lơ mơ, buồn ngủ, trầm cảm, xuất huyết não.

Tiêu hóa: Đầy hơi, viêm túi mật.

Thần kinh, cơ và xương: Dị cảm, chậm phát triển xương.

Mắt: Nhìn mờ, đục thủy tinh thể.

Xử trí ADR: Những ADR nặng về tiêu hóa có thể cần phải ngừng dùng Gemfibrozil. Khi người bệnh đang dùng Gemfibrozil than phiền về đau cơ, sờ ấn đau, hoặc yếu cơ, cần phải đánh giá nhanh chóng về viêm cơ; qua xác định nồng độ creatin kinase. Nếu nghi ngờ hoặc chẩn đoán có viêm cơ, phải ngừng dùng Gemfibrozil.

6 Tương tác

Lưu ý khi sử dụng thuốc Lopigim 600  với các thuốc dưới đây vì có thể xảy ra các tương tác bất lợi:

  • Thuốc chống đông, dẫn xuất coumarin hoặc indandion:Làm tăng đáng kể tác dụng chống đông, tăng khả năng xuất huyết..
  • Acid chenodesoxycholic hoặc acid ursodesoxycholic: Bị giảm tác dụng..
  • Thuốc ức chế HMG- CoA reductase (Lovastatin):Tăng nguy cơ tiêu cơ vân: Tăng đáng kể nồng độ creatin kinase, và myoglobin niệu dẫn đến suy thận cấp; có thể phát hiện sớm là 3 tuần và muộn là vài tháng sau khi bắt đầu liệu pháp phối hợp; theo dõi creatin kinase không dự phòng được bệnh cơ nặng hoặc thương tổn thận.
  • Repaglinid: Tăng và kéo dài tác dụng hạ Glucose huyết của repaglinid. Chống chỉ định phối hợp 2 thuốc này.
  • Rosiglitazon: Tăng gấp 2,3 lần nồng độ Rosiglitazon, có thể do ức chế isozym CYP2C8.
  • Bexaroten: Tăng đáng kể nồng độ bexaroten trong huyết tương.
  • Colchicin: Tăng nguy cơ độc tính trên thần kinh cơ và tiêu cơ vân. Nguy cơ này có thể tăng ở bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân rối loạn chức năng gan hoặc thận. Nên theo dõi về mặt lâm sàng và sinh học, đặc biệt khi bắt đầu điều trị kết hợp.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Trước khi tiến hành điều trị với Gemfibrozil, phải cố gắng kiểm soát lipid huyết thanh bằng chế độ ăn thích hợp, luyện tập, giảm cân ở người béo phì, và kiểm soát những bệnh khác như đái tháo đường và giảm năng tuyến giáp đang góp phần gây những bất thường về lipid.

Trong quá trình điều trị cần định kỳ xét nghiệm lipid huyết thanh, và ngừng thuốc nếu tác dụng trên lipid không thỏa đáng sau 3 tháng điều trị. Khi ngừng Gemfibrozil, cần có chế độ ăn kiêng gây giảm lipid huyết thanh thích hợp và theo dõi lipid huyết thanh cho tới khi người bệnh ổn định.

Phải ngừng thuốc sau 3 tháng nếu nồng độ lipoprotein huyết thanh không tốt lên đáng kể.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thời kỳ mang thai: Gemfibrozil qua nhau thai. Không có công trình nghiên cứu đầy đủ và có kiểm chứng dùng Gemfibrozil cho phụ nữ mang thai; không được dùng Gemfibrozil trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú: Không biết Gemfibrozil có phân bố vào trong sữa người hay không. Vì Gemfibrozil có khả năng gây những ADR nghiêm trọng trên trẻ nhỏ bú sữa mẹ, nên tránh không cho con bú.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc

Tuy nhiên cần lưu ý tác dụng không mong muốn của thuốc như buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, nhìn mờ có thể gây ảnh hưởng bất lợi đến việc lái xe hoặc sử dụng máy móc.

7.4 Xử trí khi quá liều

Nếu dùng quá liều thuốc cần loại bỏ thuốc ở dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nếu có các triệu chứng nghiêm trọng cần đưa tới cơ sở y tế để nhận được các biện pháp điều trị triệu chứng hợp lý.

7.5 Bảo quản 

Thuốc Lopigim 600  cần được bảo quản ở môi trường thoáng mát, khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 25 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Trong trường hợp thuốc Lopigim 600  hết hàng, bạn đọc có thể tham khảo một số thuốc có cùng hoạt chất:

Lopigim 300 có chứa 300mg Gemfibrozil có tác dụng tương tự Lopigim 600, cũng được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm - Việt Nam và có giá bán trên thị trường 160.000 đồng / hộp 100 viên.

Gemfibstad 300 của Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm chứa 300mg Gemfibrozil, dễ tìm mua tại thị trường Việt Nam. Thuốc có giá 155.000 đồng / hộp 60 viên thuốc đến từ Việt Nam.

9 Nhà sản xuất

SĐK: VD-29664-18

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

10 Thuốc Lopigim 600 giá bao nhiêu?

Thuốc Lopigim 600  hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Lopigim 600 mua ở đâu?

Thuốc Lopigim 600  mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Lopigim 600 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm 

  • Gemfibrozil là một loại thuốc hiệu quả được chỉ định để điều trị chứng tăng triglyceride máu nặng và ở một số bệnh nhân bị tăng cholesterol máu nặng không đáp ứng với các liệu pháp tiêu chuẩn khác. Gemfibrozil cũng được đánh giá là có triển vọng làm giảm nguy cơ biến cố tim ở bệnh nhân rối loạn lipid máu. [2] 
  • Lopigim 600 được sản xuất bằng máy móc hiện đại, quy trình đạt chuẩn GMP - WHO của Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm nên có chất lượng tương đương với các thuốc nhập khẩu.

13 Nhược điểm

  • Có nhiều tác dụng phụ lên đường tiêu hóa, không dùng được cho người suy gan.

Tổng 6 hình ảnh

lopigim 600 1 A0843
lopigim 600 1 A0843
lopigim 600 2 B0436
lopigim 600 2 B0436
lopigim 600 3 K4744
lopigim 600 3 K4744
lopigim 600 4 T8051
lopigim 600 4 T8051
lopigim 600 5 V8544
lopigim 600 5 V8544
lopigim 600 6 C1608
lopigim 600 6 C1608

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả CM Spencer, LB Barradell (Ngày đăng tháng 6 năm 1996). Gemfibrozil. A reappraisal of its pharmacological properties and place in the management of dyslipidaemia, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2023.
  2. ^ Tác giả P A Todd, A Ward (Ngày đăng tháng 9 năm 1988). Gemfibrozil. A review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties, and therapeutic use in dyslipidaemia, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2023.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Người 65 tuổi dùng liều thế nào?

    Bởi: Minh vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Lopigim 600 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Lopigim 600
    C
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc tốt, uy tín, nên dùng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633