Loperamide SPM 2mg (ODT)
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | SPM, Công ty Cổ phần S.P.M |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần S.P.M |
Số đăng ký | VD-19607-13 |
Dạng bào chế | Viên nén tan nhanh trong miệng |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Loperamide |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8193 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1173 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Loperamide SPM 2mg (ODT) điều trị hàng đầu trong tiêu chảy cấp, dự phòng hoặc điều trị tình trạng mất nước và điện giải với trẻ nhỏ và người cao tuổi suy nhược. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Loperamide SPM 2mg (ODT).
1 Thành phần
Loperamide SPM 2mg (ODT) là thuốc gì? Thành phần trong 1 viên Loperamide SPM 2mg (ODT):
- Loperamid hydroclorid hàm lượng 2mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén tan nhanh trong miệng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Loperamide SPM 2mg (ODT)
2.1 Tác dụng của thuốc Loperamide SPM 2mg (ODT)
2.1.1 Dược lực học
Loperamid là một Opiat tổng hợp, tuy nhiên ở liều bình thường ít có tác dụng trên thần kinh trung ương.
Với liều lượng 2mg, Loperamid làm giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch tiêu hóa và tăng trương lực co thắt hậu môn.
Loperamid kéo dài thời gian chuyển hóa qua ruột, tăng vận chuyển dịch và chất điện giải qua niêm mạc ruột do giảm sự mất nước và điện giải, giảm lượng phân.
2.1.2 Dược động học
Thuốc sử dụng qua đường tiêu hóa.
Chuyển hóa tại gan và bài tiết qua phân và nước tiểu.
2.2 Chỉ định của thuốc Loperamide SPM 2mg (ODT)
Thuốc Loperamide SPM 2mg (ODT) được chỉ định để điều trị:
- Điều trị tiêu chảy cấp, điều trị dự phòng tiêu chảy, phòng tránh tình trạng mất nước và điện giải, đặc biệt là trẻ nhỏ và người cao tuổi.
- Điều trị tiêu chảy không có biến chứng hoặc làm giảm thể tích chất thải trong hậu phẫu mở thông hồi tràng, hỗng tràng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Vacontil 2mg - Điều trị nhanh chóng bệnh tiêu chảy cấp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Loperamide SPM 2mg (ODT)
3.1 Liều dùng thuốc Loperamide SPM 2mg (ODT)
3.1.1 Người lớn
Tiêu chảy cấp: Ngậm 2 viên, sau đó mỗi lần đi lỏng uống 1 viên, tối đa 5 ngày.
Liều thông thường: 3-4 viên/ngày. Liều tối đa: 8 viên/ngày.
Tiêu chảy mãn tính: Ngậm 2 viên, sau đó mỗi lần đi ngoài ngậm 1 viên cho tới khi kiểm soát được.
Liều duy trì: 2 -4 viên/ngày chia thành liều nhỏ ( 2 lần).
Liều tối đa: 8 viên/ngày.
3.1.2 Trẻ em.
Tiêu chảy cấp: Loperamid không được khuyến cáo dùng cho trẻ em 1 cách thường quy trong tiêu chảy cấp.
Trẻ em dưới 6 tuổi: khuyến cáo không sử dụng.
Từ 6 - 12 tuổi: 0.08 - 0,24mg/kg/ngày x 2 - 3 liều.
Hoặc Từ 6 - 8 tuổi: 2mg/lần x 2 lần/ngày.
Trẻ từ 8 -12 tuổi: 2mg/lần x 3 lần/ngày.
Liều duy trì: Uống 1mg/10kg thể trọng, chỉ uống sau 1 lần đi ngoài.
Tiêu chảy mãn tính: Liều lượng chưa được xác định.
3.2 Cách dùng thuốc Loperamide SPM 2mg (ODT) hiệu quả
Ngậm viên thuốc trong miệng, thuốc tự tan hoàn toàn sau vài phút, không cần uống với nước.
Theo dõi nhu động ruột, lượng phân, trướng bụng và nhiệt độ cơ thể.
4 Chống chỉ định
Loperamide SPM 2mg (ODT) chống chỉ định trong các trường hợp:
- Người mẫn cảm với Loperamid.
- Bệnh nhân có tổn thương gan, viêm đại tràng.
- Nhiễm khuẩn lỵ, bụng chướng đầy bụng.
- Trẻ dưới 6 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Loperamide Hydrochloride Capsules USP 2mg
5 Tác dụng phụ
Tần suất | Biểu hiện |
Thường gặp | Táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn |
Ít gặp | Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, trướng bụng, khô miệng |
Hiếm gặp | Tắc ruột do liệt, dị ứng da |
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6 Tương tác
Những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các Phenothiazin, các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng có khả năng làm tăng tác dụng không mong muốn của Loperamid.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Theo dõi nhu động ruột, lượng phân.
Thận trọng với bệnh nhân có tổn thương chức năng gan và viêm loét đại tràng.
Ngừng sử dụng thuốc khi tình trạng tiêu chảy vẫn diễn ra trong vòng 48 giờ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nghiên cứu trên phụ nữ mang thai. Loperamid có thể tiết qua sữa. Do vậy không sử dụng thuốc trên 2 đối tượng này.
7.3 Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây mệt mỏi, chóng mặt và nhức đầu, thận trọng khi sử dụng thuốc khi lái xe, vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: suy hô hấp, bụng co cứng, táo bón, kích ứng tiêu hóa, nôn,...
Xử lý: Rửa dạ dày, uống 100g Than hoạt tính, theo dõi dấu hiệu, nếu có suy giảm thần kinh sử dụng Naxolon 2mg tĩnh mạch( 0,01mg/ kg cho trẻ em), có thể dùng nhắc lại nếu cần, tổng liều có thể tới 10mg.
7.5 Bảo quản
Bảo quản Loperamide SPM 2mg (ODT) nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Nhiệt độ bảo quản < 30 độ C.
Để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-19607-13.
Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần S.P.M.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén tan nhanh trong miệng.
9 Thuốc Loperamide SPM 2mg (ODT) giá bao nhiêu?
Thuốc Loperamide SPM 2mg (ODT) hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Loperamide SPM 2mg (ODT) có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Loperamide SPM 2mg (ODT) ở đâu?
Thuốc Loperamide SPM 2mg (ODT) mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc Loperamide SPM 2mg (ODT) trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Loperamid là thuốc giúp kiểm soát các triệu chứng tiêu chảy và được bán không cần đơn.
- Loperamid là một phương pháp điều trị hiệu quả cho bệnh nhân bị tiêu chảy không đau và được coi là không có nguy cơ lạm dụng[1].
- Loperamid thường được dung nạp tốt ở liều khuyến cáo không kê đơn, với các tác dụng phụ phổ biến nhất liên quan đến tác động lên nhu động ruột (đau bụng, chướng, đầy hơi. Loperamid là một liệu pháp hiệu quả cho nhiều loại hội chứng tiêu chảy, bao gồm tiêu chảy cấp tính, không đặc hiệu[2].
- Loperamid là thuốc chống tiêu chảy được lựa chọn khi so sánh với các phương pháp điều trị tiêu chảy cấp không kê đơn hiện có.
12 Nhược điểm
- Có thể xuất hiện một số vấn đề tiêu hóa như buồn nôn hay chóng mặt, đau đầu khi sử dụng thuốc.
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Daniel E Baker( Cập nhật năm 2007), Loperamide: a pharmacological review, PubMed. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2023
- ^ Tác giả Stephen B Hanauer( Cập nhật năm 2008), The role of loperamide in gastrointestinal disorders, PubMed. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2023