Loperamid 2mg Nadyphar
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Nadyphar (Dược phẩm 2/9), Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 - Nadyphar |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 - Nadyphar |
Số đăng ký | VD-19298-13 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Loperamide |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | alk553 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thuốc Loperamid 2mg Nadyphar có thành phần:
Loperamid HCl: ……………… 2mg
Dạng bào chế: Viên nang cứng
2 Loperamid 2mg là thuốc gì?
Loperamid 2mg Nadyphar là thuốc điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp không đặc hiệu và triệu chứng tiêu chảy mãn tính.[1]

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc bột Lopetope chứa Loperamid, điều trị hiệu quả tiêu chảy cấp
3 Loperamid 2mg liều dùng - cách dùng
3.1 Liều dùng
Đối tương | Liều dùng |
Người lớn | Liều thông thường: uống 3-4 viên/ngày, dùng không quá 8 viên/ngày. |
Tiêu chảy cấp: Liều đầu uống 2 viên/lần. Mỗi lần đi phân lỏng tiếp theo sau đó: uống 1 viên/lần, uống tối đa 5 ngày. | |
Tiêu chảy mạn: Liều đầu uống 2 viên/lần, Mỗi lần đi phân lỏng tiếp theo sau đó: uống 1 viên/lần, đến khi hết triệu chứng tiêu chảy. Liều duy trì: 1-2 viên/lần x 2 lần/ngày, dùng không quá 8 viên/ngày. | |
Trẻ em | Trẻ từ 6-8 tuổi: uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Trẻ từ 8-12 tuổi: uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày. |
Tiêu chảy mạn: liều thuốc Loperamid 2mg Nadyphar chưa được xác định với đối tượng trẻ em. |
3.2 Loperamid 2mg uống trước hay sau ăn?
Thời điểm uống thuốc Loperamid 2mg Nadyphar không phụ thuộc vào bữa ăn, vì vậy thuốc có thể dùng cả trước hoặc sau ăn, ngay khi có triệu chứng.
4 Chống chỉ định
Không dùng Loperamid 2mg Nadyphar với người:
- Có tổn thương gan.
- Mẫn cảm với loperamid.
- Viêm đại tràng cấp.
- Bụng trướng.
- Người cần tránh ức chế nhu động ruột.
- Tiêu chảy do lỵ.
- Viêm đại tràng giả mạc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Bermoric - chặn đứng tiêu chảy : chỉ định, liều dùng
5 Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Nôn, buồn nôn.
- Bụng đau
- Táo bón.
Ít gặp:
- Mệt mỏi, đau đầu.
- Chướng bụng.
- Nôn, khô miệng.
- Chóng mặt.
6 Tương tác
Chất/thuốc | tương tác với loperamid |
Thuốc ức chế CYP2C8. Thuốc ức chế P-glycoprotein. Thuốc ức chế CYP3A4. Ritonavir | có thể gây tăng nồng độ và tăng ADR của loperamid trên tim mạch |
Phenothiazine Thuốc ức chế TKTW. Thuốc chống trầm cảm 3 vòng | làm tăng độc tính (ADR) của loperamid |
Cimetidin/ ranitidin | thận trọng vì có thể gây tương tác mạnh với loperamid |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dùng Loperamid 2mg Nadyphar thận trọng ở người viêm loét đại tràng hoặc chức năng gan suy giảm.
Theo dõi lượng phân, biểu hiện chướng bụng, nhiệt độ cơ thể và ngừng dùng thuốc nếu sau 48 giờ điều trị không cho kết quả.
Không tự ý dùng thuốc Loperamid 2mg Nadyphar cho trẻ dưới 6 tuổi.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cadiramid điều trị tình trạng tiêu chảy kết hợp với bù nước, điện giải
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Mang thai: không dùng thuốc Loperamid 2mg Nadyphar
Bà mẹ cho con bú: không khuyến cáo, chỉ dùng thuốc với liều thấp khi thật sự cần thiết vì thuốc có tiết vào sữa mẹ với lượng ít.
7.3 Loperamid 2mg dùng cho trẻ máy tuổi?
Thuốc Loperamid 2mg Nadyphar dùng cho trẻ từ 6 tuổi.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Cần lưu ý các biểu hiện mệt mỏi, choáng váng có thể xảy ra và nên tránh lái xe hay làm việc cần sự tỉnh táo.
7.4 Bảo quản
Nhiệt độ bảo quản không quá 30°C, đặt thuốc nơi thoáng mát.
8 Xử trí quá liều
Biều hiện quá liều thuốc Loperamid 2mg Nadyphar thường gây: co cứng bụng, suy hô hấp, buồn nôn, ức chế TKTW, kích ứng đường tiêu hóa.
Xử trí: thực hiện loại bỏ thuốc bằng cách rửa dạ dày, sau đó dùng Than hoạt tính.
9 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Loperamid 2mg Nadyphar hết hàng, quý khách vui lòng tham khảo thêm:
Thuốc Lopran dùng để dự phòng hoặc điều trị tiêu chảy cấp gây mất nước, điện giải hoặc dùng để điều trị tiêu chảy cấp không biến chứng ở người lớn. Thuốc sản xuất bởi Công ty Brawn Laboratories Ltd, hộp 10 vỉ × 10 viên.
Thuốc Perigolric 2mg, sản phẩm của Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam, điều trị tình trạng tiêu chảy cấp hoặc mạn tính ở người lớn và trẻ trên 6 tuổi.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Loperamid giảm triệu chứng tiêu chảy với cơ chế giảm nhu động ruột, tăng trương lực cơ thắt hậu môn, giảm tiết dịch trong lòng ruột, từ đó kéo dài thời gian vận chuyển trong ruột, làm giảm sự mất nước, điện giải và giảm lượng phân.
10.2 Dược động học
Hấp thu: thuốc hấp thu khoảng 40% liều uống qua Đường tiêu hóa, sau uống 2,5 giờ hoặc 4 - 5 giờ thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương.
Phân bố: thuốc tiết vào sữa với nồng độ thấp và liên kết tỉ lệ khoảng 97% với protein huyết tương.
Chuyển hóa: chuyển hóa ở gan (> 50%) tạo thành chất không hoạt động
Thải trừ: qua phân và nước tiểu dưới dạng chuyển hóa hoặc không đổi, T1/2 khoảng 7-24 giờ.
11 Loperamid 2mg giá bao nhiêu?
Thuốc Loperamid 2mg Nadyphar hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
12 Thuốc Loperamid 2mg Nadyphar mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc Loperamid 2mg Nadyphar với thành phần Loperamid hiện vẫn là thuốc hiệu quả với giá thành thấp trong điều trị giảm triệu chứng tiêu chảy.
- Dạng viên nang, liều dùng đơn giản, thích hợp mang theo khi đi xa, đi công tác hoặc du lịch.
14 Nhược điểm
- Cần lưu ý tình trạng tiêu chảy do lỵ.
Tổng 10 hình ảnh









