Lodsan
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | PT Pertiwi Agung |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm DO HA |
Số đăng ký | VN-20699-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Levofloxacin |
Xuất xứ | Indonesia |
Mã sản phẩm | aa6128 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1219 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Lodsan được bác sĩ chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm như viêm phổi, viêm da, viêm tiết niệu, viêm phế quản... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Lodsan.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Lodsan là Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat) hàm lượng 500mg.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lodsan
2.1 Tác dụng của thuốc Lodsan
Thuốc Lodsan chứa Levofloxacin là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Levofloxacin là một thuốc kháng sinh fluoroquinolon thế hệ thứ ba có tác dụng diệt khuẩn. Thuốc được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt để điều trị một số bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, chẳng hạn như viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, viêm phế quản mãn tính nặng hơn, bệnh than, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng xoang cấp tính và các bệnh khác [1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu:Levofloxacin được hấp thu nhanh sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc khoảng 100% và thức ăn ít ảnh hưởng tới sự hấp thu của thuốc.
Phân bố: Thuốc phân bố và thâm nhập tốt vào các mô xương, mô phổi, dịch nốt bỏng và kém ở dịch não tủy. Levofloxacin có tỉ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 30-40%.
Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa rất ít, khoảng dưới 5% chất chuyển hóa được tìm thấy trong nước tiểu.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ tương đối chậm với thời gian bán thải từ 6 - 8 giờ. Con đường thải trừ của thuốc chủ yếu qua thận (>85%).
2.2 Chỉ định thuốc Lodsan
Thuốc Lodsan được chỉ định để điều trị trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, cụ thể:
Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
Nhiễm khuẩn tại da và mô mềm.
Viêm đường tiết niệu không phức tạp.
Đợt cấp viêm phế quản mạn tính.
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Kaflovo 500 điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, tiết niệu
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lodsan
3.1 Liều dùng thuốc Lodsan
Người lớn:
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 500mg/ngày, chia 1 -2 lần dùng, điều trị trong 7 - 14 ngày.
- Nhiễm khuẩn da, phần mềm: 500mg/ngày, chia 1 -2 lần dùng, điều trị trong 7 - 14 ngày.
- Đợt cấp viêm phế quản mạn: 50mg/lần/ngày, điều trị trong 7 đến 10 ngày.
Suy thận:
- Độ thanh thải creatinin 20-49ml/phút: Liều khởi đầu là 500mg trong 24 giờ, sau đó dùng liều duy trù là 250mg/ngày, dùng thuốc trong 7-10 ngày.
- Độ thanh thải creatinin 10-19ml/phút (thẩm phân máu): Liều khởi đầu là 500mg trong vòng 24 giờ và liều duy trì là 250mg trong 48 giờ, sử dụng trong 7 - 10 ngày.
Suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều.
3.2 Cách dùng của thuốc Lodsan
Thuốc Amikacin 250mg/ml Sopharma dùng qua đường uống, nuốt nguyên viên thuốc với nước.
Nên dùng thuốc cách 2 giờ trước hoặc sau khi dùng thuốc kháng acid chứa Mg, Al, Sucralfat, Sắt, vitamin tổng hợp, Kẽm, thuốc trị tiểu đường.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Lodsan cho đối tượng bị mẫn cảm với Levofloxacin, các quinolon hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân động kinh.
Tiền sử đau gân cơ có liên quan với việc dùng fluoroquinolon.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Levofloxacin 250 DHG: công dụng, liều dùng, chống chỉ định
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Tiêu hoá | Buồn nôn, ỉa chảy | Đau bụng, khó tiêum đầy hơi, nôn, táo bón | Viêm đại tràng màng giả, viêm dạ dày, khô miệng, phù lưỡi |
Gan | Tăng men gan | Tăng bilirubin máu | |
Thần kinh | Mất ngủ, đau đầu | Hoa mắt, lo lắng, căng thẳng, kích động | |
Tiết niệu-Sinh dục | Viêm âm đạo, nấm candida sinh dục | ||
Da | Ngứa, ban da | ||
Tim mạch | Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp | ||
Cơxương-khớp | Đau khớp, đau cơ, yếu cơ, viêm tuý xương, viêm gan Achille | ||
Dị ứng | Choáng phản vệ, phù Quinck, hội chứng Stevens-Johnson và Lyelle |
6 Tương tác thuốc
Antacid, ion kim loại, sucralfat, multivitamin:Làm giảm hấp thu levofloxacin.
Theophylline: Tăng nồng độ trong huyết đương và AUC theophylin.
Probenecid va cimetidin: Giảm độ thanh thải của levofloxacin.
Thuốc chống đông kháng vitamin K: Có thể dẫn đến chảy máu.
Thuốc kéo dài khoảng QT, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn thần, macrolid: Cần thận trọng khi phối hợp.
Warfarin: Tăng tác dụng chống đông máu của Warfarin. Các thuốc chống viêm không steroid: Tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương và gây co giật.
Các thuốc hạ đường huyết: Tăng nguy cơ rối loạn đường huyết.
Levofloxacin làm giảm tác dụng của BCG, vắc xin thương hàn, mycophenolate, sulfonylurê.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Có thể xảy ra gây hại không hồi phục và gây tàn tật như viêm gân, đứt gân, tác dụng bất lợi tại thần kinh trung ương, bệnh lý thần kinh ngoại biên.
Khi có bất kì dấu hiệu nào của phản ứng có hại cần dừng thuốc. Cần tránh sử dụng thuốc trên bệnh nhân từng gặp phải tác dụng phụ nghiêm trọng liên quan tới fluoroquinolon.
Trong quá trình dùng thuốc, cần duy trì chế độ ăn uống đầy đủ để tránh tạo nồng độ thuốc quá cao trong nước tiểu.
Thận trọng trên bệnh nhân suy thận và hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 50ml/phút.
Cần tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời và tia tử ngoại trong quá trình điều trị do có thể gây nên một số phản ứng có hại trên da.
Thận trọng trên đối tượng có tiền sử hoặc nghi ngờ rối loạn trên hệ thần kinh trung ương do có thể dẫn đến co giật.
Thuốc có thể gây bệnh viêm đại tràng giả mạc, cần theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị.
Thuốc có thể gây viêm gân, đứt gân, nhất là gân gót. Nguy cơ cao gặp phải thường là bệnh nhân cao tuổi hay dùng chung với corticosteroid.
Tương tự như các kháng sinh khác, thuốc có thể gây tình trạng kháng thuốc khi dùng kéo dài.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Thuốc có bài tiết vào sữa mẹ, có nguy cơ gây tổn thương sụn khớp ở trẻ. Không dùng thuốc cho mẹ đang cho con bú.
7.3 Sử dụng được cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc có thể gây chóng mặt, ù tai, rối loạn thị giác ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Các triệu chứng trên thần kinh trung ương bao gồm lú lẫn, rối loạn thị giác, ù tia, co giật kiểu động kinh.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Xử trí bằng rửa ruột, dùng thuốc kháng acid để bảo vệ niêm mạc dạ dày.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Lodsan nơi khô và thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-20699-17.
Nhà sản xuất: PT Pertiwi Agung.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Lodsan giá bao nhiêu?
Thuốc Lodsan hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Lodsan mua ở đâu?
Thuốc Lodsan mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Levofloxacin là kháng sinh có giá trị và là lựa chọn điều trị tối ưu cho đợt cấp của viêm phế quản mãn tính, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng (đơn trị liệu) và viêm phổi mắc phải tại bệnh viện (phối hợp điều trị liều cao). Hồ sơ an toàn và khả dụng sinh học được cải thiện của thuốc giúp làm giảm thời gian nằm viện của bệnh nhân [2].
- Levofloxacin là một chất kháng khuẩn có giá trị, có hoạt tính chống lại nhiều loại vi khuẩn gây bệnh, phác đồ điều trị ngắn hạn bằng levofloxacin không thua kém Ciprofloxacin ở bệnh nhân nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp hoặc viêm bể thận cấp tính có biến chứng [3].
- Levofloxacin là kháng sinh được lựa chọn sử dụng để điều trị bệnh lao đa kháng thuốc [4].
- Với dạng viên nén bao phim giúp người dùng tiện lợi và đơn, bệnh nhân tự sử dụng dễ dàng.
12 Nhược điểm
- Thuốc không dùng được cho phụ nữ có thai
- Do thuốc tương tác với nhiều nhóm thuốc, thận trọng khi phối hợp.
Tổng 13 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Levofloxacin, PubChem. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả Antoni Torres 1, Adamantia Liapikou, (Đăng ngày tháng 6 năm 2012). Levofloxacin for the treatment of respiratory tract infections, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả Vanessa R Anderson 1, Caroline M Perry (Đăng ngày năm 2008). Levofloxacin : a review of its use as a high-dose, short-course treatment for bacterial infection, Pubmed. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả Devyani Deshpande và cộng sự (Đăng ngày 28 tháng 11 năm 2018). Levofloxacin Pharmacokinetics/Pharmacodynamics, Dosing, Susceptibility Breakpoints, and Artificial Intelligence in the Treatment of Multidrug-resistant Tuberculosis, Pubmed. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2023