Lodextrin
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Agimexpharm, Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Dextromethorphan, Loratadine, Paracetamol (Acetaminophen) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ah78 |
Chuyên mục | Thuốc Hô Hấp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Lodextrin thường được sử dụng để cải thiện tình trạng cảm lạnh, ho hoặc dị ứng ở đường hô hấp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn chi tiết về thuốc Lodextrin.
1 Thành phần
Trong 1 viên Lodextrin có chứa thành phần chính là:
- Paracetamol hàm lượng 500 mg.
- Loratadin hàm lượng 5 mg.
- Dextromethorphan hydrobromid hàm lượng 15 mg.
- Tá dược vừa đủ cho 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Công dụng của thuốc Lodextrin
Lodextrin là thuốc gì? Thuốc được dùng để làm giảm và kiểm soát các triệu chứng cảm cúm điển hình như ho, sổ mũi, sốt, đau nhức người,...
==>> Xem thêm thuốc có cùng tác dụng: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Topsea F: Công dụng, liều dùng
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Lodextrin
Lodextrin có liều dùng như sau:
Đối tượng sử dụng | Liều lượng dùng |
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi | 1 viên/lần x 2 lần/ngày |
Người bị chẩn đoán là suy giảm chức năng của gan hoặc thận | ½ Lodextrin viên/lần x 2 lần/ngày dùng cách ngày |
Trẻ em dưới 12 tuổi | Không khuyến cáo sử dụng |
Cách dùng: Uống nguyên viên với 1 cốc nước đầy mỗi liều cách nhau tối thiểu 6 - 8 giờ.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng người quá mẫn với bất cứ thành phần nào có trong Lodextrin.
Bệnh nhân bị thiếu máu thể nặng, suy tim, bệnh phổi hoặc suy gan nặng.
Người đang điều trị với thuốc IMAO.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Calmezin điều trị các dấu hiệu triệu chứng cảm cúm
5 Tác dụng không mong muốn thuốc Lodextrin
Phản ứng dị ứng trên da hoặc các tình trạng nhiễm độc da nghiêm trọng khác.
Giảm toàn thể huyết cầu hoặc các rối loạn trong công thức máu khác.
Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh một cách bất thường.
Đỏ bừng, buồn nôn.
Buồn ngủ nhẹ hoặc tình trạng rối loạn tiêu hóa.
Khô miệng.
Viêm kết mạc.
Chóng mặt.
Trầm cảm, co giật.
Mệt mỏi.
6 Tương tác thuốc
Liên quan đến Paracetamol:
Thuốc | Tương tác |
Coumarin hoặc các dẫn xuất Indandion | Tăng nhẹ tác dụng của các hoạt chất này |
Phenothiazin | Gây hạ sốt nghiêm trọng |
Rượu | Tăng độc tính trên gan |
Các thuốc gây độc cho gan | Tăng nguy cơ độc tính trên gan |
Cholestyramin, Domperidon | Phối hợp đồng thời có thể làm tăng tốc độ hấp thu của hoạt chất Paracetamol |
Metoclopramid | Phối hợp đồng thời có thể làm tăng tốc độ hấp thu của hoạt chất Paracetamol |
Cloramphenicol | Nồng độ hoạt chất có thể tăng lên |
Liên quan đến Loratadin:
Thuốc | Tương tác |
Chất ức chế CYP3A4 hoặc CYP2D6 | Làm tăng nồng độ của Loratadin nếu dùng phối hợp |
Cimetidin | Làm tăng nồng độ của Loratadin nếu dùng phối hợp |
IMAO | Tránh phối hợp đồng thời |
Liên quan đến Dextromethorphan:
Thuốc | Tương tác |
IMAO | Tuyệt đối không phối hợp đồng thời do có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe |
Thuốc ức chế tái hấp thu thụ thể serotonin | Tuyệt đối không phối hợp đồng thời do có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe |
Thuốc chống trầm cảm hoặc điều trị Parkinson | Tuyệt đối không phối hợp đồng thời do có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe |
Chất ức chế CYP2D6 | Phối hợp có thể làm tăng nồng độ Dextromethorphan trong cơ thể |
Thuốc ức chế thần kinh trung ương | Phối hợp đồng thời có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh |
Valdecoxib | Phối hợp có thể làm tăng nồng độ Dextromethorphan trong huyết thanh |
Moclobemid | Không được dùng phối hợp |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Liên quan đến Paracetamol:
- Cần cảnh báo bệnh nhân về các phản ứng nghiêm trọng trên da như Steven-Johnson, Lyell,...
- Hoạt chất khá lành tính với liều điều trị nhưng vẫn có thể gây ra những tác dụng không mong muốn với cơ thể như phù thanh quản, phù mạch,...
- Thận trọng khi sử dụng hoạt chất ở người bị suy giảm chức năng gan hoặc thận, người bị nghiện rượu nặng hoặc suy dinh dưỡng mạn.
- Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân có tiền sử bị thiếu máu hoặc bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase bẩm sinh.
Liên quan đến Loratadin:
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan, người đang điều trị với các thuốc ức chế thần kinh trung ương hoặc chống trầm cảm 3 vòng.
- Việc sử dụng hoạt chất có thể làm tăng nguy cơ sâu răng.
Liên quan đến Dextromethorphan:
- Không dùng cho người bị ho có đờm hoặc bị ho lâu ngày do hút thuốc, hen hoặc có tiền sử giãn phế quản.
- Tránh dùng cho người bị suy giảm đường hô hấp.
7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho thai phụ hoặc bà mẹ cho con bú do có thể có thể gây ra ảnh hưởng đến sức khỏe của bào thai và trẻ đang bú mẹ.
7.3 Quá liều và xử trí
Nếu bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng như đau bụng, buồn nôn, chóng mặt, mê man, ảo giác,... thì cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi cao ráo và thoáng mát, nhiệt độ duy trì dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế thuốc Lodextrin
Trong trường hợp thuốc Lodextrin hết hàng, thì bạn có thể cân nhắc chuyển sang các thuốc sau:
- Andol Fort có thành phần chính là Loratadine, Paracetamol (Acetaminophen), Phenylephrin thường được sử dụng để kiểm soát các triệu chứng cảm lạnh, ho, sổ mũi,... ở nhiều bệnh lý đường hô hấp. Thuốc được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm và được bào chế ở dạng viên nén bao phim.
- Dantuoxin có thành phần chính là Dextromethorphan, Loratadine, Paracetamol thuốc có chỉ định dùng tương tự như Lodextrin và được sản xuất bởi Danapha.
9 Thông tin chung
Số đăng ký: Đang cập nhật.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Paracetamol là một hoạt chất thường được sử dụng để cải thiện tình trạng đau và sốt gây ra do nhiều nguyên nhân. Hoạt chất có thể tác động lên trung tâm điều khiển nhiệt của cơ thể người từ đó giúp giãn mạch ngoại vi, tăng lưu lượng máu ngoại biên từ đó tạo ra hiệu quả điều trị.[1]
Hoạt chất thể hiện khả năng giảm đau bằng việc nâng cao ngưỡng chịu đau ở người. Hoạt chất không gây ảnh hưởng đến dạ dày, ít tác động bất lợi đến tim mạch và hô hấp.
Loratadin là một hoạt chất kháng histamin có tác dụng nhanh và kéo dài. Hoạt chất thường được sử dụng để cải thiện các triệu chứng viêm mũi dị ứng.[2]
Dextromethorphan là một hoạt chất có khả năng giảm ho mạnh tác động trực tiếp lên trung tâm ho ở hành não. Hoạt chất hiệu quả nhất với các tình trạng ho khan và không có đờm.
10.2 Dược động học
Paracetamol có thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương rất nhanh và thường sau khoảng từ 30 đến 60 phút.
Có khoảng 25% hoạt chất được gắn với Protein huyết tương. Hoạt chất bị N-hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 để sau đó chuyển thành N-acetyl-p-benzoquinonimin (NAPQI). Tuy nhiên khi dùng liều cao và dài ngày có thể gây cạn kiệt Glutathione của gan.
Loratadin được hấp thu nhanh khi dùng đường uống và hiệu quả chống dị ứng sẽ xuất hiện sau khoảng 1 - 4 giờ tính từ thời điểm dùng thuốc với hiệu lực có thể kéo dài đến 24 giờ. Nồng độ ổn định của hoạt chất có thể đạt được sau khoảng 5 ngày dùng thuốc.
Nồng độ đỉnh của hoạt chất đạt được sau khoảng 1,5 giờ và của chất chuyển hóa là khoảng 3,7 giờ. Sinh khả dụng cũng như thời gian đạt nồng độ đỉnh có thể bị ảnh hưởng (kéo dài) bởi sự có mặt của thức ăn.
Dextromethorphan cũng được hấp thu tốt khi dùng đường uống. Hoạt chất được hấp thu vào máu và có thể đi qua hàng rào cũng như dịch não tủy. Thời gian để hoạt chất đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương là khoảng 2 giờ đến 2,5 giờ đồng hồ.
11 Thuốc Lodextrin giá bao nhiêu?
Thuốc Lodextrin hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá Lodextrin có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Lodextrin mua ở đâu?
Thuốc Lodextrin mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Lodextrin để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc làm giảm nhanh các triệu chứng cảm cúm, cảm lạnh, viêm mũi.
- Cải thiện tình trạng ho khan kèm theo viêm mũi hoặc sốt.
- Thuốc có chỉ định rộng có thể sử dụng cho những bệnh nhân có nhiều triệu chứng kèm theo.
- Dạng viên nén khá bền nên có thể phát huy được tốt tác dụng dược lý.
14 Nhược điểm
- Thuốc có nhiều tác dụng không mong muốn cũng như lưu ý khi dùng.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Philip Thornton (đăng ngày 4 tháng 4 năm 2023), Paracetamol, Drug.com. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2023.
- ^ Tác giả chuyên gia NCBI, Loratadine (International), Drug.com. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2023.