Locobile 200
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Windlas Biotech, Windlas Biotech |
Công ty đăng ký | Windlas Biotech |
Số đăng ký | VN-21822-19 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Celecoxib |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa5154 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Locobile 200 với thành phần chứa celecoxib 200mg được chỉ định để giảm đau và điều trị viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Locobile 200
1 Thành phần
1.1 Thành phần của thuốc Locobile 200
- Dược chất: Celecoxib 200mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Locobile 200
2.1 Locobile 200 là thuốc gì? Tác dụng của thuốc Locobile 200
Celecoxib là một thuốc chống viêm có tác dụng ức chế chọn lọc COX-2 (cyclooxygenase) có tác dụng giảm đau và chống viêm.
Cơ chế tác dụng của celecoxib là ức chế quá trình tổng hợp prostaglandin mà chủ yếu là ức chế COX-2 từ đó làm giảm các tiền chất của prostaglandin dẫn đến giảm đau và chống viêm. Do thuốc ức chế chọn lọc trên COX-2 do đó làm giảm những tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa so với các thuốc ức chế không chọn lọc trong nhóm chống viêm không steroid.
2.2 Đặc tính dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh của celecoxib đạt được trong huyết tương là khoảng 3 giờ sau khi uống thuốc.
Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 97%, mức độ liên kết với glycoprotein thấp hơn.
Chuyển hóa: Celecoxib chuyển hóa qua gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 2C9. Các chất chuyển hóa bao gồm hợp chất chứa ancol, chứa acid cacboxylic và hợp chất liên hợp glucuronide.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua nước tiểu khoảng 27% và qua phân khoảng 57%.
2.3 Chỉ định thuốc Locobile 200
Locobile 200 được chỉ định để giảm đau và điều trị các bệnh:
- Thoái hóa khớp.
- Viêm cột sống dính khớp.
- Viêm khớp dạng thấp.
- Đau cấp tính, thống kinh.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Mibecerex 200mg điều trị viêm khớp dạng thấp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Locobile 200
3.1 Liều dùng thuốc Locobile 200
Liều dùng tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định | Liều dùng |
Thoái hóa khớp | Liều khuyến cáo là 1 viên/ngày x 1-2 lần/ngày. Có thể tăng liều nếu tình trạng giảm đau không đủ với bệnh nhân. Lựa chọn phương pháp điều trị khác nếu sau 2 tuần bệnh nhân không đáp ứng |
Viêm khớp dạng thấp | Liều khuyến cáo là 1 viên/lần chia thành nhiều lần trong ngày. Tùy theo đáp ứng của bệnh nhân mà lựa chọn tăng liều cho phù hợp |
Viêm cột sống dính khớp | Liều khuyến cáo là 1 viên/ngày x 1-2 lần/ngày. Có thể tăng liều lên 2 viên/ngày nếu bệnh nhân không đáp ứng |
Đau cấp tính | Liều khởi đầu là 2 viên, dùng tiếp 1 viên nữa nếu cần trong ngày đầu tiên. Ngày tiếp theo là 1 viên/lần x 2 lần/ngày |
Thống kinh | Liều khởi đầu là 2 viên, bổ sung thêm 1 viên nếu cần trong ngày đầu tiên. Các ngày tiếp theo: 1 viên/lần x 2 lần/ngày |
Bệnh nhân suy gan: Nửa liều thông thường.
Bệnh nhân suy thận: Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Sử dụng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất để giảm tối đa tác dụng không mong muốn.
3.2 Cách dùng thuốc Locobile 200 hiệu quả
Thuốc Locobile 200 được sử dụng theo đường uống, uống với một lượng nước thích hợp.
Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho trẻ em.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn với Celecoxib, các thuốc thuộc nhóm NSAID, aspirin.
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với sulfonamid.
Người có tiền sử nổi mề đay, hen, dị ứng sau khi sử dụng các thuốc thuộc nhóm NSAIDs.
Loét dạ dày hoặc chảy máu tiêu hóa.
Phụ nữ có khả năng có thai và đang có thai, phụ nữ cho con bú.
Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.
Suy tim sung huyết, viêm ruột, thiếu máu cục bộ.
Bệnh mạch máu não, động mạch ngoại biên.
Bệnh nhân mới phẫu thuật bắc cầu động mạch vành.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc MaxxFlame-C điều trị viêm khớp, thoái hóa khớp
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp: Tăng huyết áp.
Thường gặp:
- Nhiễm khuẩn hô hấp trên, viêm xoang, viêm họng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Quá mẫn, mất ngủ, chóng mặt, đau đầu, tăng trương lực cơ.
- Nhồi máu cơ tim, phát ban, ngứa.
- Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy,...
Ít gặp
- Thiếu máu, tăng Kali máu.
- Rối loạn giấc ngủ, nhồi máu não, buồn ngủ.
- Rối loạn tầm nhìn, viêm giác mạc.
- Ù tai, suy tim, loạn nhịp tim, hạ huyết áp.
- Táo bón, bất thường chức năng gan, viêm phế quản,...
Hiếm gặp
- Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Nhầm lẫn, ảo giác, xuất huyết kết mạc.
- Loạn nhịp, đỏ bừng mặt.
Rất hiếm gặp
- Giảm tế bào máu, phản ứng phản vệ, xuất huyết não.
- Động kinh, tắc tĩnh mạch võng mạc, viêm mạch.
- Suy gan, viêm da tróc vảy, hồng ban đa dạng.
- Viêm thận kẽ, viêm cầu thận có tổn thương thận.
6 Tương tác
Celecoxib có thể kéo dài thời gian chảy máu khi sử dụng cùng với các thuốc chống đông đường uống.
Celecoxib có thể làm giảm tác dụng của các thuốc điều trị tăng huyết áp (chẹn beta, lợi tiểu, ức chế enzym chuyển, đối kháng với thụ thể angiotensin II).
Nguy cơ làm tăng độc tính trên thận khi phối hợp với cyclosporin do đó cần phải theo dõi chức năng thận trong quá trình điều trị.
Nguy cơ loét dạ dày có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời với các thuốc NSAID khác hoặc Aspirin liều thấp.
Nồng độ các thuốc chuyển hóa nhờ enzym CYP2D6 có thể tăng lên khi sử dụng với celecoxib.
Theo dõi nồng độ lithi trong quá trình điều trị bằng celecoxib.
Những người chuyển hóa kém qua enzyme CYP2C9 nên tránh sử dụng thuốc vì có thể làm tăng tác dụng toàn thân của celecoxib.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, xuất huyết đường tiêu hóa, bệnh nhân đang sử dụng các thuốc NSAID, aspirin, corticoid, bệnh nhân thường xuyên sử dụng rượu bia.
Tránh sử dụng celecoxib với NSAID không phải aspirin vì có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện huyết khối tim mạch.
Cần đánh giá sự xuất hiện của biến cố tim mạch định kỳ trong quá trình điều trị. Để hạn chế tối đa nguy cơ xảy ra huyết khối tim mạch, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất cho bệnh nhân.
Không nên ngừng sử dụng thuốc ức chế tập kết tiểu cầu trong quá trình điều trị bằng celecoxib.
Thận trọng khi sử dụng thuốc ở những bệnh nhân có tiền sử suy tim vì có thể làm tăng thể tích tuần hoàn.
Theo dõi huyết áp của bệnh nhân thường xuyên trong quá trình điều trị vì celecoxib có thể làm tăng huyết áp hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng này của người bệnh.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân lớn tuổi vì thuốc có thể làm suy giảm chức năng của tim, gây tổn thương gan và thận.
Có thể cần phải ngưng điều trị bằng thuốc và áp dụng các biện pháp điều trị khác nếu bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan, thận.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị chuyển hóa kém nhờ enzyme CYP2C9.
Celecoxib có thể che lấp đi triệu chứng của sốt và một số trường hợp viêm.
Chảy máu nghiêm trọng có thể xảy ra khi sử dụng cùng với các thuốc chống đông đường uống.
Các phản ứng quá mẫn đã được báo cáo, ngưng sử dụng thuốc khi thấy bất kỳ dấu hiệu nào của quá mẫn.
Không nên sử dụng thuốc Locobile 200 cho bệnh nhân không dung nạp được Lactose.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng thuốc Locobile 200 cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú để đảm bảo an toàn.
Thuốc có thể gây trì hoãn thời gian rụng trứng do đó không sử dụng cho phụ nữ đang có ý định mang thai.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Trong trường hợp bệnh nhân cảm thấy chóng mặt và buồn ngủ thì không nên lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Không có dữ liệu về việc sử dụng quá liều thuốc. Tuy nhiên, nếu xảy ra quá liều cần lưu ý rằng celecoxib không bị loại bỏ bởi thẩm phân máu.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Locobile 200 ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
Nhà sản xuất
SĐK: VN-21822-19
Nhà sản xuất: Windlas Biotech
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
8 Thuốc Locobile 200 giá bao nhiêu?
Thuốc Locobile 200 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Locobile 200 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
9 Thuốc Locobile 200 mua ở đâu?
Thuốc Locobile 200 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Locobile 200 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
10 Ưu điểm
- Locobile 200 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, đóng thành vỉ 10 viên, dạng bào chế của thuóc có ưu điểm là dễ che giấu mùi vị khó chịu của dược chất, giúp thuốc tránh bị thủy phân bởi acid dạ dày, hạn chế ảnh hưởng đến đường tiêu hóa.
- Thuốc có tác dụng tốt trong trường hợp giảm đau và chống viêm với các trường hợp viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, thống kinh,..
- Celecoxib ức chế chọn lọc COX-2 do đó ít gây tác dụng không mong muốn hơn so với các thuốc ức chế không chọn lọc thuộc nhóm chống viêm không steroid khác.
- Thuốc được sản xuất tại Ấn Độ với quy trình công nghệ hiện đại, đáp ứng tiêu chuẩn, thuốc được đảm bảo chất lượng tối đa.
- Celecoxib được chứng minh là có hiệu quả hơn so với giả dược và các thuốc chống viêm không steroid truyền thống khác trong trường hợp điều trị viêm khớp dạng thấp mức độ vừa, độ an toàn tương đối tốt ở những bệnh nhân không có nguy cơ tim mạch. [1]
- Celecoxib có khả năng cải thiện các triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân viêm khớp. Những người tình nguyện khi tham gia thấy có tỷ lệ bị loét dạ dày tá tràng thấp hơn và ít phải ngừng sử dụng thuốc. [2]
11 Nhược điểm
- Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc.
- Celecoxib không được chỉ định cho phụ nữ có thai, bà mẹ đang cho con bú và phụ nữ có ý định mang thai.
- Không nên sử dụng Locobile 200 cho người không dung nạp được lactose.
Tổng 20 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Marco Krasselt 1, Christoph Baerwald (Ngày đăng tháng 10 năm 2019). Celecoxib for the treatment of musculoskeletal arthritis, PubMed. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Mahir Fidahic 1, Antonia Jelicic Kadic , Mislav Radic , Livia Puljak (Ngày đăng 9 tháng 6 năm 2017). Celecoxib for rheumatoid arthritis, PubMed. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2022