Lizetric 10mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty cổ phần Pymepharco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Pymepharco |
Số đăng ký | VD-26417-17 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Hoạt chất | Lisinopril |
Mã sản phẩm | tv1144 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Lizetric 10mg chứa:
- Lisinopril hàm lượng 10mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lizetric 10mg
Thuốc Lizetric 10mg chứa thuốc ức chế cạnh tranh enzym chuyển angiotensin Lisinopril 10mg, được chỉ định trong:
- Điều trị tăng huyết áp
- Điều trị suy tim sung huyết
- Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định
- Điều trị bệnh thận do đái tháo đường gây ra.[1]
==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Dorotril 20mg - điều trị tăng huyết áp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lizetric 10mg
3.1 Liều dùng
Người lớn | Điều trị tăng huyết áp: | Bắt đầu với liều 5–10 mg mỗi ngày. Tùy theo đáp ứng của bệnh nhân, có thể tăng liều từ từ. Mức duy trì thường nằm trong khoảng 2-4 viên/ngày. Với bệnh nhân đái tháo đường typ 2, có thể bắt đầu với 1 viên/ngày và tăng lên 2 viên nếu cần thiết để đạt huyết áp mục tiêu. |
Suy tim sung huyết: | Khởi đầu với liều thấp 2,5–5 mg mỗi ngày để tránh tụt huyết áp đột ngột. Liều duy trì từ 1 đến 2 viên/ngày tùy đáp ứng. Nếu người bệnh có natri huyết thanh thấp (<130 mEq/L), creatinin >3 mg/dL hoặc suy thận nặng (ClCr <30 ml/phút), nên dùng liều 2,5 mg và theo dõi huyết áp trong 6–8 giờ sau khi uống liều đầu tiên. | |
Nhồi máu cơ tim cấp (huyết động ổn định): | Dùng liều 5 mg càng sớm càng tốt trong vòng 24 giờ sau khi khởi phát cơn nhồi máu. Sau 24 giờ tiếp theo uống thêm 5 mg, và sau 48 giờ uống 1 viên. Sau đó duy trì 1 viên/ngày trong ít nhất 6 tuần. Nếu có suy tim, thời gian điều trị có thể kéo dài hơn. | |
Bệnh nhân suy thận (tăng huyết áp): | Liều dùng tùy theo mức lọc cầu thận: Nếu ClCr <10 ml/phút: dùng 2,5 mg/ngày. Nếu ClCr từ 10–30 ml/phút: dùng 2,5–5 mg/ngày. Sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng và khả năng dung nạp, nhưng không quá 4 viên/ngày. Ngưng thuốc nếu creatinin tăng gấp đôi so với ban đầu hoặc vượt 3 mg/dL. | |
Trẻ em: | Trẻ từ 6 tuổi trở lên dùng để điều trị tăng huyết áp: | Liều tối đa không quá 5 mg/ngày. |
Trẻ 12–18 tuổi bị suy tim: | Khởi đầu 2,5 mg/ngày, có thể tăng mỗi 2 tuần, nhưng không vượt quá 35 mg/ngày. |
3.2 Cách dùng
Thuốc Lizetric 10mg được dùng bằng đường uống.
4 Chống chỉ định
Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Lizetric 10mg hoặc với thuốc ức chế men chuyển.
Phụ nữ có thai.
Hẹp lỗ van động mạch chủ.
Bệnh cơ tim tắc nghẽn.
Hẹp động mạch thận hai bên hoặc một thận đơn độc.
Suy thận khi creatinin máu > 250 mmol/l hoặc Kali huyết > 5 mmol/l.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Lotafran 20mg điều trị huyết áp cao, suy tim, nhồi máu cơ tim
5 Tác dụng phụ
5.1 Thường gặp, ADR > 1/100
Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi.
Ho khan và kéo dài.
5.2 Ít gặp, 1/1.000 < ADR < 1/100
Buồn nôn, mất vị giác, ỉa chảy.
Hạ huyết áp.
Ban da, rát sần, mày đay có thể ngứa hoặc không.
Mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.
5.3 Hiếm gặp, ADR < 1/1.000
Phù mạch.
Tăng kali huyết.
Lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân.
Thở ngắn, khó thở, đau ngực, viêm đường hô hấp trên.
Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
Độc gan, vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan.
Viêm tụy.
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Lizetric 10mg.
6 Tương tác
Thuốc giống giao cảm, chống viêm không steroid (đặc biệt Indomethacin): làm giảm tác dụng hạ huyết áp của lisinopril.
Ciclosporin, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali: tăng nguy cơ tăng kali huyết khi dùng với lisinopril.
Lisinopril kết hợp lithium, digoxin: tăng nồng độ và độc tính của lithium, Digoxin.
Estrogen: gây giữ nước, có thể làm tăng huyết áp.
Thuốc lợi tiểu: tăng tác dụng hạ huyết áp của lisinopril.
Nitroprusid: có thể gây dương tính giả trong xét nghiệm tìm aceton niệu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Lizetric 10mg.
Thận trọng khi dùng thuốc Lizetric 10mg cho trẻ em, người cao tuổi, điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Người bệnh thận hoặc dùng liều cao cần theo dõi protein niệu định kỳ.
Hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra trong giai đoạn đầu điều trị bằng thuốc Lizetric 10mg, đặc biệt với người suy tim hoặc người có nhiều khả năng mất muối và nước.
Nguy cơ tăng kali huyết, đặc biệt khi phối hợp thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc bổ sung kali.
Thỉnh thoảng gây chóng mặt, mệt mỏi, nên thận trọng khi sử dụng thuốc Lizetric 10mg cho người lái xe và vận hành máy móc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Lizetric 10mg không nên dùng cho 2 đối tượng trên. Đặc biệt chống chỉ định ở phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và cuối.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng phổ biến là giảm huyết áp.
Khi sử dụng quá liều thuốc Lizetric 5mg nên điều trị bằng truyền tĩnh mạch Dung dịch muối đẳng trương. Cân nhắc lọc máu nếu cần thiết.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Lizetric 10mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:
- Thuốc Maxxcardio-L 10 chứa hoạt chất Lisinopril 10mg được bào chế dưới dạng viên nén do Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A sản xuất. Chỉ định điều trị tăng huyết áp, suy tim có triệu chứng, sau nhồi máu cơ tim, người mắc bệnh thận do đái tháo đường.
- Thuốc Lisoril-10 chứa hoạt chất Lisinopril 10mg được bào chế dưới dạng viên nén do Ipca Laboratories Ltd - Ấn Độ sản xuất. Chỉ định điều trị tăng huyết áp, suy tim có triệu chứng, sau nhồi máu cơ tim, người mắc bệnh thận do đái tháo đường.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Lisinopril là chất ức chế cạnh tranh men chuyển angiotensin. Men chuyển angiotensin biến đổi angiotensin I thành angiotensin II – một chất gây co mạch, tăng huyết áp và phì đại cơ tim trong các bệnh như suy tim và bệnh thận. Lisinopril giảm nồng độ angiotensin II và aldosteron, giúp giảm giữ natri, nước, giãn mạch ngoại vi và giảm sức cản mạch máu toàn thân và phổi. Thuốc còn làm tăng bradykinin bằng cách ức chế sự phân hủy của chất này, góp phần giãn mạch và tác dụng phụ gây ho.
9.2 Dược động học
Hấp thu | Lisinopril hấp thu chậm, không hoàn toàn qua Đường tiêu hóa, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Tỷ lệ hấp thu trung bình khoảng 25%, dao động từ 6% đến 60%. Đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 7 giờ. Tác dụng kéo dài khoảng 24 giờ. |
Phân bố | Khoảng 25% thuốc liên kết với protein huyết tương. |
Chuyển hóa | Thuốc có hoạt tính sẵn, không cần chuyển hóa. |
Thải trừ | Thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải khoảng 12 giờ, tăng khi suy thận. |
10 Thuốc Lizetric 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Lizetric 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Lizetric 10mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Lizetric 10mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Lizetric 10mg là sản phẩm của Công ty Cổ phần Pymepharco với dây chuyền sản xuất hiện đại và đảm bảo chất lượng.
- Thuốc Lizetric 10mg có tác dụng kéo dài, hỗ trợ duy trì huyết áp ổn định trong 24 giờ sau khi dùng.
- Thuốc Lizetric 10mg có dạng viên nén dễ sử dụng và dễ dàng bảo quản.
- Nghiên cứu cho thấy lisinopril an toàn, dung nạp tốt và có hiệu quả cao trong kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp thiết yếu mức độ nhẹ đến vừa, với tỉ lệ đáp ứng đạt gần 87%.[2]
13 Nhược điểm
- Thuốc Lizetric 10mg có thể gây hạ huyết áp triệu chứng ở giai đoạn đầu điều trị, đặc biệt với người suy tim hoặc mất dịch nhiều.
Tổng 6 hình ảnh






Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
- ^ Huckell VF, Bélanger LG, Kazimirski M, Subramanian T, Cox AJ, (Ngày đăng: Tháng 3-4 năm 1993), Lisinopril in the treatment of hypertension: a Canadian postmarketing surveillance study, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2025