1 / 1
Lisiplus HCT 20/12.5

Lisiplus HCT 20/12.5

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuStellapharm, Công Ty TNHH Liên Doanh Stellapharm
Công ty đăng kýCông Ty TNHH Liên Doanh Stellapharm
Số đăng ký893110914724 (SĐK cũ: VD-18111-12)
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtHydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide), Lisinopril
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmthie310
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Nguyễn Oanh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Oanh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần có trong Lisiplus HCT 20/12.5 chứa:

  • Hydrochlorothiazide 12,5mg
  • Lisinopril (dưới dạng lisinopril dihydrate 21,78mg) 20mg

Dạng bào chế: Viên nén

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lisiplus HCT 20/12.5

Lisiplus HCT 20/12.5 chính hãng

Điều trị tình trạng tăng huyết áp nguyên phát cho đối tượng phù hợp với liệu pháp phối hợp thuốc.

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Zestril 5mg được sử dụng giúp làm giảm huyết áp và trợ suy tim.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lisiplus HCT 20/12.5

3.1 Liều dùng

Liều thông thường: 1 viên x 1 lần/ ngày.

Thuốc nên được uống cùng một thời điểm mỗi ngày. 

Sau 2-4 tuần uống, nếu không đạt được hiệu quả có thể tăng liều lên 2 viên x 1 lần/ ngày.

Đối tượngLiều dùng
Suy thận
  • Không dùng để điều trị khởi đầu. 
  • Đối tượng có Độ thanh thải creatinin > 30 và < 80 ml/ phút, chỉ dùng thuốc sau khi đã hiệu chỉnh liều.
Điều trị bằng thuốc lợi tiểu trước đóDừng uống thuốc lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi uống Lisiplus HCT 20/12.5. Nếu không được thì có thể điều trị riêng lẻ với lisinopril 5 mg.
Người lớn tuổiKhông điều chỉnh liều  
Trẻ emKhông sử dụng 

3.2 Cách dùng

Dùng bằng đường uống.

4 Chống chỉ định

Không dùng thuốc Lisiplus HCT 20/12.5 cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc hoặc tình trạng:

  • Dùng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE) khác hoặc thuốc có dẫn xuất sulphonamid.
  • Tăng acid uric huyết
  • Tiền sử phù mạch do ACE trước đó; 
  • Phù mạch do di truyền hoặc vô căn; 
  • Bệnh gút
  • Bệnh Addition
  • Chứng tăng calci huyết
  • Suy gan nặng
  • Vô niệu
  • Suy thận nặng.
  • Quý thứ hai và thứ ba của thai kỳ.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:   Thuốc điều trị tăng huyết áp Lisonorm 5mg/10mg (hộp 3 vỉ x 10 viên) 

5 Tác dụng phụ

5.1 Thường gặp

Lisinopril gây đau đầu, hoặc ho khan kéo dài.

Hydrochlorothiazide gây mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu, giảm Kali huyết, tăng acid uric huyết,...

5.2 Ít gặp

Lisinopril gây buồn nôn, hạ huyết áp, mày đay,mất vị giác,….

Hydrochlorothiazide gây hạ huyết áp tư thế, tiêu chảy, co thắt, tăng calci huyết,...

5.3 Hiếm gặp

Lisinopril gây phù mạch, kích động, đau ngực, khó thở,....

Hydrochlorothiazide gây sốt, phản vệ, giảm bạch cầu, thiếu máu,....

6 Tương tác

Lisinopril
Thuốc lợi tiểutăng khả năng gây hạ huyết áp  
Thuốc kháng viêm không steroidgiảm khả năng hạ huyết áp.  
Thuốc tăng kali huyết thanhtăng kali huyết 
Lithităng độc tính của lithi.
Thuốc trị đái tháo đườngtăng tác dụng hạ đường huyết
Thuốc cường giao cảmgiảm tác dụng hạ huyết áp của lisinopril 
Ciclosporintăng tác dụng tăng kali huyết 
Estrogentăng huyết áp.
Digoxindùng cùng Lisinopril làm tăng nồng độ và độc tính của digoxin  
Hydroclorothiazid
Alcohol, barbiturat hoặc narcotictụt huyết áp thế đứng
Thuốc trị đái tháo đường (thuốc uống và insulin)điều chỉnh thuốc đái tháo đường.
Các thuốc hạ huyết áp kháctác dụng hiệp đồng làm tăng khả năng hạ huyết áp.
Corticosteroid, ACTHtăng mất điện giải 
Amin tăng huyết ápgiảm đáp ứng với amin tăng huyết áp 
Thuốc giãn cơ xương, không khử cựctăng đáp ứng với thuốc giãn cơ
Lithităng độc tính của lithi 
Thuốc kháng viêm không steroidgiảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc khác
Quinidingây xoắn đỉnh, có thể rung thất gây tử vong.
Thiazid

giảm tác dụng của thuốc chống đông máu, thuốc trị gút.

tăng tác dụng của thuốc gây mê, glycosid, Vitamin D.

Nhựa cholestyramin và colestipol.giảm sự hấp thu  

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng khi dùng thuốc này với đối tượng bị tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (hẹp động mạch chủ, phì đại cơ tim).

Kiểm tra chức năng thận sau khi dùng thuốc vài tuần đầu  

Thận trọng khi dùng thuốc do có thể gây tăng kali huyết nhất là người suy thận hoặc đái tháo đường. Ngoài ra có thể gây hạ đường huyết nếu uống kết hợp thuốc ức chế ACE với Insulin hay thuốc trị đái tháo đường khác.

Ho khan kéo dài xảy ra nếu dùng thuốc ức chế ACE,sau khi ngừng sẽ chấm dứt ho.

Đối tượng đang phẫu thuật hoặc gây mê có thể bị tụt huyết áp  

Thuốc thiazide cần chú ý hơn ở người suy giảm chức năng gan, bệnh gan tiến triển. Ngoài ra thuốc này còn còn làm hạ magnesi huyết; hoặc tăng nồng độ cholesterol và triglycerid.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Nếu phát hiện có thai, thì cần ngừng thuốc ngay.

Không khuyến cáo dùng Lisiplus HCT 20/12.5 ở phụ nữ có thai.

Không nên dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú, nếu dùng thì cần ngừng cho con bú.

7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng do Lisiplus HCT 20/12.5 gây ảnh hưởng đến nhóm đối tượng này.

7.4 Xử trí khi quá liều

7.4.1 Triệu chứng do quá liều Lisinopril 

Hạ huyết áp

Sốc tuần hoàn

Rối loạn điện giải

Suy thận

Nhịp nhanh

Đánh trống ngực

Lo lắng

Ho

….

7.4.2 Triệu chứng do quá liều thiazid

Tăng bài niệu

Giảm ý thức

Co giật

Loạn nhịp tim

Suy thận….

7.4.3 Điều trị

Truyền IV nước muối sinh lý.

Tiêm IV catecholamin

Truyền angiotensin II

Gây nôn, rửa dạ dày, dùng natri sulfat để tăng thải trừ thuốc

Dùng máy điều hòa nhịp tim

Thẩm tách máu loại được Lisinopril

Theo dõi nồng độ chất điện giải, tình hình sức khỏe thường xuyên

7.5 Bảo quản 

Nên để Lisiplus HCT 20/12.5 ở nơi khô ráo

Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Lisiplus HCT 20/12.5

Nhiệt độ bảo quản Lisiplus HCT 20/12.5 dưới 30 độ C

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Lisiplus HCT 20/12.5 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Thuốc Lisinopril STELLA 5mg chứa Lisinopril, dùng để điều trị tăng huyết áp và suy tim. Thuốc này được sản xuất tại Công Ty TNHH Liên Doanh Stellapharm, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Thuốc Lisiplus HCT 10/12.5 chứa Hydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide), Lisinopril, dùng để điều trị tăng huyết áp. Thuốc này được sản xuất tại Stellapharm, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 3 vỉ x 10 viên.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

9.1.1 Hydrochlorothiazide

  • Ức chế tái hấp thu Na⁺ và Cl⁻ ở ống lượn xa của nephron → làm tăng bài tiết Na⁺, Cl⁻ và nước.
  • Giảm thể tích tuần hoàn → giảm cung lượng tim ban đầu.
  • Về lâu dài, tác dụng hạ huyết áp chủ yếu nhờ giãn mạch ngoại vi (cơ chế chưa hoàn toàn rõ).

9.1.2 Lisinopril

  • Ức chế men ACE → ngăn chuyển angiotensin I thành angiotensin II (một chất gây co mạch mạnh).
  • Làm giảm tiết aldosterone → giảm giữ Na⁺ và nước.
  • Giãn mạch, giảm hậu tải và tiền tải.

Khi kết hợp 2 dược chất, có tác dụng hiệp đồng: 

  • Lisinopril gây giữ kali, trong khi HCTZ gây mất kali → cân bằng điện giải tốt hơn.
  • Tăng hiệu quả hạ áp.
  • Giảm nguy cơ phù và ho do Lisinopril nhờ tác dụng lợi tiểu nhẹ của HCTZ.

9.2 Dược động học

Hydrochlorothiazide được hấp thu qua Đường tiêu hóa, Sinh khả dụng 65-70%. T ½ của Hydrochlorothiazide là 5-15h. Hydrochlorothiazide gắn ưu tiên vào hồng cầu. Hydrochlorothiazide thải trừ qua nước tiểu dạng không đổi. Hydrochlorothiazide đi qua nhau thai và sữa mẹ.

Lisinopril hấp thu chậm. Sau khi dùng, thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 7 giờ. Lisinopril không gắn mạnh với protein huyết tương và phân bố chủ yếu trong dịch ngoại bào. Thuốc được đào thải gần như hoàn toàn qua thận dưới dạng không đổi. T1/2 của Lisinopril là 12 giờ, và kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận.

10 Thuốc Lisiplus HCT 20/12.5 giá bao nhiêu?

Thuốc Lisiplus HCT 20/12.5 chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Lisiplus HCT 20/12.5 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Lisiplus HCT 20/12.5 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Lisiplus HCT 20/12.5 được sản xuất tại công ty, uy tín về chất lượng.
  • Sự kết hợp 2 hoạt chất giúp tăng cường tác dụng và giảm nhẹ tác dụng phụ so với riêng lẻ đơn chất.
  • Viên kích thước nhỏ, dễ uống.

13 Nhược điểm

  • Lisiplus HCT 20/12.5 gây ra tác dụng phụ thường gặp như ho khan kéo dài, đau đầu, giảm kali huyết,...
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Liều thường dùng của sp là gì

    Bởi: Như vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, liều thường dùng của thuốc này là 1 viên x 1 lần/ ngày.

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Oanh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Lisiplus HCT 20/12.5 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Lisiplus HCT 20/12.5
    K
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc có hiệu quả điều trị tăng huyết áp tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789