Lisinopril STELLA 2.5 mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Stellapharm, Công Ty TNHH Liên Doanh Stellapharm |
Công ty đăng ký | Công Ty TNHH Liên Doanh Stellapharm |
Số đăng ký | VD-23342-15 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Lisinopril |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am234 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Lisinopril STELLA 2.5 mg được chỉ định để điều trị tăng huyết áp và suy tim. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Lisinopril STELLA 2.5 mg.
1 Thành phần
Thành phần của mỗi viên Lisinopril STELLA 2.5 mg chứa:
- Hoạt chất: Lisinopril (dưới dạng lisinopril dihydrate) 5mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén
2 Chỉ định của thuốc Lisinopril STELLA 2.5 mg
Thuốc Lisinopril STELLA 2.5 mg được sử dụng để điều trị:
- Tăng huyết áp: Dùng Lisinopril STELLA 2.5 mg đơn độc hoặc kết hợp với thuốc khác.
- Suy tim sung huyết có triệu chứng: Dùng Lisinopril STELLA 2.5 mg đơn độc hoặc phối hợp với thuốc khác như glycosid tim, thuốc lợi tiểu…
- Biến chứng thận của bệnh tiểu đường
- Nhồi máu cơ tim cấp: Lisinopril STELLA 2.5 mg phối hợp với thuốc chống huyết khối, Aspirin, thuốc chẹn β-adrenergic…
==>> Bạn có thể tham khảo thêm: Thuốc Lisinopril STELLA 5mg điều trị tăng huyết áp và suy tim.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lisinopril STELLA 2.5 mg
3.1 Liều dùng
Đối tượng | Trường hợp | Liều dùng |
Người lớn | Tăng huyết áp | Khởi đầu: 02-04 viên x 01 lần/ngày và duy trì: 08-16 viên/lần/ngày nếu người bệnh không dùng thuốc lợi tiểu, hiệu chỉnh nếu cần. Trước khi dùng Lisinopril, dừng uống thuốc lợi tiểu từ 2-3 ngày nếu không, cần bổ sung muối natri. Khởi đầu: 02 viên/ngày. |
Suy tim sung huyết | Bắt đầu điều trị với liều 01-02 viên/lần, hiệu chỉnh liều trong khoảng 02-16 viên/lần/ngày. | |
Nhồi máu cơ tim cấp | Trong vòng 24 giờ sau khi có triệu chứng, uống 02 viên. Trong 24 và 48 giờ tiếp theo lần lượt uống 02 và 04 viên. Rối tiếp tục điều trị trong 06 tuần với liều 04 viên/ngày. | |
Bệnh thận do đái tháo đường | Khởi đầu: 01 viên x 01 lần/ngày. Liều duy trì: 04 viên/ngày hoặc tăng lên 08 viên/ngày. | |
Trẻ em | 6 -12 tuổi | Bắt đầu: 70 mcg/kg x 1 lần/ngày (tối đa 02 viên). Sau trong 01-02 tuần có thể tăng đến liều tối đa 600 mcg/kg x 1 lần/ngày (tối đa 16 viên) |
12 đến 18 tuổi | Khởi đầu: 01 viên/ngày và tối đa 16 viên/ngày | |
Suy thận có độ lọc cầu thận (GFR) < 30 ml/phút, 1.73 m2 | Không khuyến cáo dùng | |
Suy thận | Độ thanh thải creatinin từ 31 - 80 ml/phút | 02-04 viên x 1 lần/ngày |
Độ thanh thải creatinin từ 10 - 30 ml/phút | 01-02 viên x 1 lần/ngày. | |
Độ thanh thải creatinin từ < 10 ml/phút hoặc phải thẩm tách máu | 01 viên x 1 lần/ngày. | |
Chú ý | Liều dùng tùy theo từng bệnh nhân và tối đa 16 viên/ngày. |
3.2 Cách dùng
Thuốc Lisinopril STELLA 2.5 mg dùng đường uống.
4 Chống chỉ định
- Quá mẫn với các thành phần Lisinopril STELLA 2.5 mg
- Người hẹp động mạch thận
- Quá mẫn với các thuốc ACE khác
- Người hẹp động mạch chủ
- Tiền sử điều trị bằng thuốc ACE bị phù nề
- Người phù mạch tự phát hoặc phù mạch do di truyền
- Bệnh cơ tim tắc nghẽn
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Lisiplus HCT 10/12.5 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp.
5 Tác dụng phụ
Tần suất | Hệ cơ quan/tổ chức | Tác dụng phụ |
Thường gặp | Toàn thân | Đau đầu. |
Hô hấp | Ho khan, ho dai dẳng | |
Ít gặp | Tiêu hóa | Buồn nôn, vị giác mất, ỉa chảy. |
Tuần hoàn | Hạ huyết áp | |
Da | Ban da, rát sần, mày đay kèm hoặc không kèm ngứa | |
Khác | Sốt, mệt mỏi, protein niệu, đau khớp | |
Hiếm gặp | Mạch | Phù mạch |
Chất điện giải | Tăng Kali huyết | |
Thần kinh | Lú lẫn, kích động; cảm giác tê bì, ở môi, tay và chân có cảm giác kim châm | |
Hô hấp | Thở ngắn, khó thở, đau ngực | |
Máu | Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt | |
Tụy | Viêm tụy | |
Gan | Độc với gan, vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan |
6 Tương tác
Các thuốc | Tương tác |
Thuốc lợi tiểu | Có thể gặp tình trạng hạ huyết áp quá mức nhất là khi mới bắt đầu điều trị. |
Thuốc kháng viêm không steroid | Gây hai chức năng thận khi dùng đồng thời |
Các thuốc tăng kali huyết | Thận trọng và kiểm tra nồng độ máu thường xuyên. |
Lithi | Có báo cáo về độc tính của lithi khi dùng hai thuốc này đồng thời. |
Thuốc khác | Không có báo cáo về tương tác có hai trên lâm sàng khi dùng phối hợp với nitrit và/hoặc digoxin |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Lisinopril STELLA 2.5 mg là thuốc kê đơn. Đọc hướng dẫn sử dụng của Lisinopril STELLA 2.5 mg trước khi dùng.
Thận trọng khi dùng Lisinopril STELLA 2.5 mg hoặc các thuốc giãn mạch khác cho người có vấn đề tắc nghẽn tâm thất trái ở đường ra.
Thận trọng khi dùng Lisinopril STELLA 2.5 mg trên các bệnh nhân nhảy cảm vì có thể gây ra suy thận thậm chí mất mạng.
Lisinopril STELLA 2.5 mg gây tăng lượng kali huyết gây loạn nhịp tim và hậu quả khác thậm chí cả tử vong nên thận trọng khi dùng cho người suy thận, tiểu đường hoặc đang dùng thuốc làm tăng nồng độ kali.
Khi dùng Lisinopril STELLA 2.5 mg có thể gặp một số triệu chứng như: hạ huyết áp, ho khan, ho dai dẳng hoặc tụt huyết áp khi phẫu thuật/gây mê.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thận trọng khi dùng Lisinopril STELLA 2.5 mg cho người đang mang thai, cho con bú, tham khảo ý kiến bác sĩ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc
Lisinopril STELLA 2.5 mg có thể gây ra mệt mỏi, chóng mặt.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Hạ huyết áp.
Xử trí: Truyền dung dịch muối sinh lý hoặc thẩm tách máu để loại bỏ lisinopril.
7.5 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Lisinopril STELLA 20mg có chứa cùng hoạt chất được chỉ định để điều trị tăng huyết áp và suy tim. Được sản xuất tại Công Ty TNHH Liên Doanh Stellapharm - Việt Nam với quy cách đóng gói: Hộp 03 vỉ x 10 viên. Giá bán hiện tại đang được cập nhật.
Thuốc Lisinopril STADA 10mg được sử dụng trong điều trị bệnh tăng huyết áp, suy tim. Được sản xuất tại công ty TNHH Stada-Việt Nam với quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên. Giá bán hiện tại là 230,000đ/Hộp.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-23342-15
Nhà sản xuất: Công Ty TNHH Liên Doanh Stellapharm
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Thuốc Lisinopril STELLA 2.5 mg chứa Lisinopril thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin do hoạt chất ức chế men peptidyl dipeptidase là enzym tham gia tạo angiotensin II từ angiotensin I. Nhờ vậy, Lisinopril làm giảm nồng độ angiotensin II là một chất gây co mạch đồng thời còn làm hạn chế sự bài tiết aldosteron giúp giãn mạch, giảm ứ muối và nước.
10.2 Dược động học
- Hấp thu
Mức độ hấp thu Lisinopril thay đổi tùy từng người từ 6-60%nhưng trung bình khoảng 25%. Nồng độ Lisinopril đạt Cmax sau 7 giờ uống thuốc. Quá trình hấp thu của Lisinopril không bị tác động bởi thức ăn.
- Phân bố
Tỷ lệ Lisinopril gắn với protein huyết tương thấp không đáng kể. Lisinopril ít qua được hàng rào máu não khi nghiên cứu trên chuột.
- Chuyển hóa và thải trừ
Lisinopril không chuyển hóa và Lisinopril thải trừ dạng không đổi qua nước tiểu. Khi dùng Lisinopril lặp lại, nửa đời thải trừ do tích lũy khoảng 12,6 giờ. Hệ số thanh thải của Lisinopril khoảng 50ml/phút.
11 Thuốc Lisinopril STELLA 2.5 mg giá bao nhiêu?
Thuốc Lisinopril STELLA 2.5 mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Lisinopril STELLA 2.5 mg mua ở đâu?
Thuốc Lisinopril STELLA 2.5 mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Lisinopril STELLA 2.5 mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Lisinopril là phương pháp điều trị hiệu quả cho bệnh nhân cao tuổi bị tăng huyết áp, suy tim sung huyết và nhồi máu cơ tim cấp tính.[1]
- Cả hai loại thuốc Lisinopril và captopril đều làm tăng phân suất tống máu và thể tích nhát bóp thất trái, đều có hiệu quả như nhau trong việc cải thiện phân độ suy tim NYHA và được dung nạp tốt.[2]
- Thuốc chỉ cần dùng một lần mỗi ngày, đơn giản, dễ nhớ
- Được bào chế dạng viên nén nên thuận tiện cho việc sử dụng, mang theo và bảo quản
- Thuốc Lisinopril STELLA 2.5 mg được sản xuất tại nhà máy đạt GMP bởi Công Ty TNHH Liên Doanh Stellapharm.
14 Nhược điểm
- Khi dùng có thể gặp tác dụng phụ như: hạ huyết áp, buồn nôn, nôn, nhức đầu...
Tổng 1 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả H D Langtry, A Markham (Ngày đăng năm 1997). Lisinopril. A review of its pharmacology and clinical efficacy in elderly patients, Pubmed. Truy cập ngày 04 tháng 03 năm 2024.
- ^ Tác giả C Morisco, M Condorelli, G Crepaldi, P Rizzon, P Zardini, G Villa, L Argenziano, B Trimarco(Ngày đăng: tháng 03 năm 1997). Lisinopril in the treatment of congestive heart failure in elderly patients: comparison versus captopril, Pubmed. Truy cập ngày 04 tháng 03 năm 2024.