Liproin 5g
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | CPC1 Hà Nội, Công ty dược phẩm CPC1 Hà Nội |
Công ty đăng ký | Công ty dược phẩm CPC1 Hà Nội |
Số đăng ký | VD-34668-20 |
Dạng bào chế | Kem bôi |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 tuýp 5g |
Hoạt chất | Lidocain, Prilocaine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa6366 |
Chuyên mục | Thuốc Da Liễu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3401 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Liproin 5g được chỉ định để gây tê bề mặt da. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Liproin 5g.
1 Thành phần
Thành phần:
Liproin 5g có bảng thành phần như sau:
- Lidocain hàm lượng 25mg.
- Prilocain hàm lượng 25mg.
Dạng bào chế: Kem bôi da.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Liproin 5g
2.1 Tác dụng của thuốc Liproin 5g
Hoạt chất Lidocain vừa có tác dụng gây tê bề mặt nguyên nhân do thuốc thấm tốt qua niêm mạc vừa có tác dụng của Lidocain mạnh hơn so với Procain 3 - 4 lần và ít độc tính hơn. Tác dụng xuất hiện nhanh chóng và kéo dài hơn. Nguyên nhân là do thuốc gây giãn mạch tại vị trí tiêm nên thường phải phối hợp với các chất gây co mạch như Noradrenalin, adrenalin để kéo dài tác dụng gây tê và giảm tác dụng không mong muốn của loại thuốc này.
2.2 Chỉ định thuốc Liproin 5g
Liproin 5g được sử dụng cho những trường hợp đang gặp các vấn đề sau:
- Gây tê tại chỗ niêm mạc sinh dục, ví dụ: trước khi tiến hành các thủ tục phẫu thuật bề ngoài hoặc gây mê thâm nhiễm
- Gây tê tại chỗ các vết loét ở chân để tạo điều kiện làm sạch / tẩy cơ học.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Lidocain 40mg/2ml Vinphaco - Thuốc gây tê
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Liproin 5g
Tham khảo liều dùng sau hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ:
Người lớn | |||
Vùng da lành | Khi luồn kim như luồn kim vào tĩnh mạch, lấy mẫu máu: 1/2 ống kem (khoảng 2g) trên 10cm2. Đắp lớp kem dày lên da và che phủ bằng lớp băng dán kín - 1 giờ; tối đa 5 giờ Các thủ thuật ngoại khoa nông nhỏ, như nạo tổn thương do u mềm biểu mô: 1,5 - 2g trên 10cm2. Đắp lớp kem dày lên da và che phủ bằng lớp băng dán kín - 1 giờ; tối đa 5 giờ Các thủ thuật ngoại khoa nông trên diện tích lớn hơn, như ghép da: 1,5 - 2g trên 10cm2. Đắp lớp kem dày lên da và che phủ bằng lớp băng dán kín - 2 giờ; tối đa 5 giờ Trên diện tích rộng của vùng da mới được cạo lông (trong điều trị ngoại trú): Liều tối đa khuyên dùng: 60g. Diện tích tối đa của vùng bôi kem: 600cm2 - 1 giờ; tối đa 5 giờ | ||
Vết loét ở chân | Vệ sinh vết loét ở chân: khoảng 1 - 2g trên 10cm2. Đắp lớp kem dày lên bề mặt vết loét, nhưng không quá 10g mỗi lần thực hiện thủ thuật điều trị. Che phủ bề mặt vết loét bằng một lớp băng dán kín. Ống thuốc đã mở nắp chỉ được dùng một lần, và do vậy vứt bỏ phần kem thừa sau mỗi lần thực hiện thủ thuật điều trị. Thời gian đắp thuốc: tối thiểu 30 phút. Đối với các vết loét ở chân khó thấm thuốc, thời gian đắp thuốc có thể kéo dài đến 60 phút. Nên bắt đầu vệ sinh vết loét trong vòng 10 phút sau khi lau sạch phần kem bôi. Thuốc đã được sử dụng cho đến 15 lần thực hiện thủ thuật điều trị trong vòng 1 - 2 tháng mà không bị giảm hiệu quả của thuốc hoặc tăng số lượng phản ứng tại chỗ. | ||
Dùng tại đường sinh dục | Da:
Niêm mạc đường sinh dục:
| ||
Trẻ em | Khi luồn kim hoặc nạo tổn thương do u mềm biểu mô và các thủ thuật ngoại khoa nhỏ khác: 1g trên 10cm2 - Đắp lớp kem dày lên da và che phủ bằng lớp băng dán kín. Liều lượng không vượt quá 1 gram trên 10cm2 và phải điều chỉnh theo diện tích bôi thuốc: | ||
Tuổi | Diện tích bôi thuốc | Thời gian bôi thuốc (giờ) | |
0 - 3 tháng | tối đa 10cm2 (tổng cộng 1g) (liều tối đa mỗi ngày) | 1 | |
3 - 12 tháng | tối đa 20cm2 (tổng cộng 2g) | 1 | |
1 - 6 tuổi | tối đa 100cm2 (tổng cộng 10g) | 1 đến 5. Sau khi bôi thuốc thời gian dài tác dụng gây tê sẽ giảm. | |
6 - 12 tuổi | tối đa 200cm2 (tổng cộng 20g) | 1 đến 5. Sau khi bôi thuốc thời gian dài tác dụng gây tê sẽ giảm. | |
Trẻ em bị viêm da dị ứng: giảm thời gian bôi thuốc xuống 30 phút |
4 Chống chỉ định
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.
Tiền sử quá mẫn với thuốc gây tê tại chỗ nhóm amide, hay các thành phần khác của thuốc.
Quá mẫn với thuốc gây tê tại chỗ nhóm amide hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Quá mẫn với methyl và/hoặc propyl parahydroxybenzoat (methyl -/propyl paraben), hoặc với chất chuyển hóa para amino benzoic acid (PABA) của chúng. Tránh dùng các thuốc lidocain mà trong công thức bào chế có chứa paraben cho bệnh nhân dị ứng với thuốc gây tê tại cho nhóm este hoặc với chất chuyển hóa PABA của chúng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Emla 5% 5g Cream giúp kéo dài thời gian quan hệ
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc:
Phản ứng dị ứng | Hiếm gặp (< 1/1000) các phản ứng dị ứng (trường hợp nặng nhất là sốc phản vệ) khi sử dụng thuốc gây tê tại chỗ nhóm amide. Các thành phần khác của thuốc như methyl parahydroxy benzoate và propyl parahydroxy benzoate (chỉ có ở dạng ống) cũng có thể gây ra phản ứng này. |
Phản ứng tại chỗ | Tỉ lệ "đau họng" sau thủ thuật tăng lên sau khi bôi trơn ống nội khí quản với lidocaine jelly. |
Nhiễm độc toàn thân cấp tính | Lidocaine có thể gây nhiễm độc cấp tính nếu nồng độ cao trong máu do hấp thu nhanh hoặc quá liều. (Xem Đặc tính Dược lực học và Quá liều). |
Báo ngay cho bác sĩ biết dấu hiệu bất thường khi đang dùng thuốc.
6 Tương tác
Những tương tác thuốc của cần lưu ý trước khi sử dụng:
- Lidocaine phải được dùng thận trọng ở những bệnh nhân đang sử dụng các thuốc có liên quan về mặt cấu trúc với thuốc gây tê tại chỗ do chúng có thể làm tăng độc tính lẫn nhau.
- Các nghiên cứu đặc biệt về tương tác thuốc với lidocaine và các thuốc chống loạn nhịp nhóm III (như Amiodarone) chưa được thực hiện, nhưng nên thận trọng khi điều trị ở các bệnh nhân này (xem phần Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc). Những thuốc làm giảm độ thanh thải của lidocaine (như: Cimetidine hoặc thuốc chẹn beta) có thể tạo nên nồng độ gây độc của thuốc trong huyết tương khi dùng lidocaine liều cao lặp lại trong thời gian dài. Những tương tác như vậy không có ý nghĩa quan trọng về mặt lâm sàng nếu dùng lidocaine (như Xylocaine Jelly 2%) trong thời gian ngắn ở các liều điều trị.
Báo ngay cho bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng, đồ ăn, nước uống,... bạn đang sử dụng trước khi dùng thuốc để được khuyến cáo và theo dõi trong thời gian dùng thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc.
Người bệnh bị thiếu hụt men chuyển hóa glucose-6-phosphate dehydrogenase hoặc những người mắc hội chứng methaemoglobin huyết bẩm sinh hoặc vô căn dễ bị methaemoglobin máu do sử dụng thuốc.
Thận trọng khi đắp thuốc Liproin gần vùng mắt. Nguyên nhân là do thuốc có thể gây ra tình trạng kích ứng mắt. Ngoài ra, việc mất phản xạ bảo vệ có thể gây ra tình trạng kích ứng giác mạc và trầy xước mắt. Nếu để thuốc Liproin tiếp xúc vào mắt, người dùng cần chủ động lập tức rửa mắt lại với nước hoặc dung dịch Natri clorid và bảo vệ mắt cho đến khi mắt có cảm giác trở lại.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Liproin trên bề mặt vùng da bị viêm da dị ứng; nên giảm thời gian bôi thuốc khoảng 15 đến 30 phút). Bôi thuốc dài hơn 30 phút cho những người bị viêm da dị ứng có thể làm tăng tỷ lệ xảy ra các phản ứng mạch máu tại chỗ, đặc biệt là đỏ tại vùng bôi thuốc và trong một số trường hợp có thể nổi mẩn đỏ và ban xuất huyết.
Nên bôi kem 30 phút trước khi cắt bỏ u mềm biểu mô đối với trẻ em bị viêm da dị ứng.
Ở trẻ em dưới 3 tháng tuổi thì tính an toàn và hiệu quả chỉ được nghiên cứu với trường hợp dùng đơn liều. Đối với trẻ em trong độ tuổi này thì nồng độ methaemoglobin tăng thoáng qua thường được ghi nhận cho đến 13 giờ sau khi bôi thuốc.
Không nên sử dụng thuốc Liproin với màng nhĩ đã bị tổn thương hoặc các tình trạng khác mà thuốc có thể thấm vào tai giữa.
Không nên dùng thuốc Liproin trên các vết thương hở.
Không nên sử dụng thuốc Liproin trên niêm mạc sinh dục của trẻ em vì thiếu dữ liệu về sự hấp thu.
Hoạt chất Lidocain trong thuốc Liproin và Prilocain có đặc tính kháng khuẩn và kháng virus ở các nồng độ lớn hơn 0,5 - 2%. Vì lý do này, nên theo dõi kết quả tiêm trong da đối với các loại vaccine chứa vi khuẩn sống (như BCG).
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có báo cáo sử dụng an toàn cho hai đối tượng này.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa có báo cáo về biến chứng khi sử dụng quá liều.
7.4 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.
Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.
Nơi thoáng mát, khô ráo.
Để xa tầm tay của trẻ con.
Vặn chặt nắp sau mỗi lần sử dụng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-34668-20.
Nhà sản xuất: Công ty dược phẩm CPC1 Hà Nội.
Đóng gói: Hộp 1 tuýp 5g.
9 Thuốc Liproin 5g giá bao nhiêu?
Thuốc Liproin 5g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Liproin 5g mua ở đâu?
Thuốc Liproin 5g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline 1900 888 633 nhắn tin trên website trungtamthuoc.com để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Dạng kem bôi dễ sử dụng.
- Đóng tuýp thuận lợi mang theo người.
- Thuốc mang hiệu quả gây tê khá tốt.
- Đã có nghiên cứu chỉ ra rằng thuốc xịt lidocaine/prilocaine và liệu nó có vai trò gì trong việc điều trị xuất tinh sớm hay không.[1]
- Là thuốc nội địa Việt Nam.
- Dễ tìm mua.
- Giá thành rẻ.
- Được sản xuất bởi Dược phẩm CPC1 Hà Nội - top đầu công ty sản xuất dược phẩm ở Việt Nam.
- Được Bộ Y tế cấp phép sản xuất và lưu hành.
- Chưa ghi nhận biến chứng khi dùng quá liều.
12 Nhược điểm
- Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng thuốc quá mức hoặc dùng thuốc không đúng cách.
Tổng 1 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia của Pubmed, cập nhập tháng 04 năm 2017. Lidocaine/prilocaine spray for premature ejaculation, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 04 năm 2023