Lipidem
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | B.Braun, B.Braun Melsungen AG |
Công ty đăng ký | B.Braun Melsungen AG |
Số đăng ký | VN2-196-13 |
Dạng bào chế | Nhũ tương truyền tĩnh mạch |
Quy cách đóng gói | chai 250 ml |
Hoạt chất | Omega 3 (Acid Eicosapentaenoic), DHA (Acid Docosahexaenoic), α-Linolenic acid (ALA), Omega 6 |
Dược liệu | Đậu Tương (Đậu Nành - Glycine max (L.) Merr.) |
Xuất xứ | Đức |
Mã sản phẩm | alk835 |
Chuyên mục | Dung Dịch Tiêm Truyền |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong 100ml nhũ tương thuốc Lipidem có thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
Triglyceride mạch trung bình | 10g |
Dầu đậu tương tinh chế | 8.0g |
Omega-3-acid triglycerides | 20g |
Nồng độ triglycerides | 200 mg/ml (20%) |
Thành phần acid béo cho 1000ml | |
Linoleic acid (omega-6) | 38.4-46.4g |
a-linolenic acid (omega-3) | 40- 88g |
Eicosapentaenoic acid và docosahexaenoic acid (omega-3) | 8.6-17.2g |
Dạng bào chế: Nhũ tương truyền tĩnh mạch
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lipidem
Sử dụng như một liệu pháp dinh dưỡng ngoài Đường tiêu hóa nhằm cung cấp các lipid, bao bao gồm cả omega-3 và omega-6 (là các acid béo thiết yếu), cho người lớn trong trường hợp không thể thực hiện hoặc chống chỉ định dinh dưỡng qua đường tiêu hóa, hoặc không đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng qua chế độ ăn.[1]

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Lipovenoes 10% PLR 250ml điều trị tăng Cholesterol máu
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Lipidem
3.1 Liều dùng
Liều khuyến cáo dùng cho người lớn: người lớn cần bổ sung 1~2 g chất béo/kg thể trọng/ngày, tương ứng với liều thuốc Lipidem là 5 ~ 10 ml nhũ tương/kg thể trọng/ngày.
Tốc độ truyền: truyền 0.75 ml Lipidem/kg thể trọng mỗi giờ, nên giảm tốc độ truyền khi truyền ở người bệnh suy dinh dưỡng.
3.2 Cách dùng
Thuốc Lipidem dùng theo đường truyền tĩnh mạch, gồm cả việc tĩnh mạch trung tâm và truyền tĩnh mạch ngoại vi.
Do việc dùng thuốc dài ngày còn hạn chế, không nên dùng thuốc thường xuyên quá 1 tuần. Chỉ nên sử dụng thuốc trong thời gian dài nếu đã được cân nhắc sự cần thiết và trong quá trình truyền, sự chuyển hóa của người bệnh cần theo dõi chặt chẽ.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Lipidem trong trường hợp:
- Suy gan nặng, gan ứ mật.
- Lipid máu cao nghiêm trọng.
- Suy thận nặng, không lọc máu được.
- Rối loạn đông máu nặng.
- Tắc mạch do chất béo, đang tắc mạch do huyết khối.
- Đột quỵ hay đợt cấp trong nhồi máu cơ tim.
Chống chỉ định chung khi truyền qua đường tĩnh mạch:
- Tình trạng tuần hoàn hay chuyển hóa không ổn định.
- Suy tim mất bù.
- Mất nước nhược trương.
- Hạ Kali huyết,
- Người bệnh phù phổi cấp, ứ nước
5 Tác dụng phụ
Các phản ứng phụ của thuốc Lipidem rất hiếm khi xảy ra bao gồm:
- Phản ứng dị ứng.
- Tăng xu hướng đông máu.
- Nhiễm acid chuyển hóa, tăng đường huyết, lipid máu cao, nhiễm keto acid.
Các phản ứng không mong muốn phụ thuộc vào liều dùng, hiếm gặp:
- Ngủ gà.
- Nôn, buồn nôn.
- Khó thở, hội chứng xanh tím
- Tăng hoặc tụt huyết áp.
- Hội chứng quá tải chất béo.
- Đồ mồ hôi, tăng thân nhiệt, đau vùng ngực và lưng, viêm đỏ, run rẩy, đau đầu.
6 Tương tác
Chưa có báo cáo.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Ngừng truyền thuốc Lipidem nếu người bệnh có biểu hiện dị ứng như: khó thở, run, sốt, phát ban.
Người bệnh nghi ngờ rối loạn chuyển hóa lipid hoặc có nồng độ lipid máu tăng cao cần được phát hiện trước khi truyền.
Cần kiểm soát Triglycerides trong huyết thanh trong cả quá trình truyền, triglycerides
huyết hoặc mức đường huyết có thể tăng cao tạm thời tùy thuộc tình trạng chuyển hóa ở từng người bệnh. Nên giảm tốc độ truyền nếu nồng độ triglycerides tăng hơn 3 mmol/l trong suốt quá trình truyền. Nếu nồng độ triglycerides huyết vẫn ở mức lớn hơn 3 mmol/l nên ngừng truyền đến khi nồng độ này trở lại bình thường.
Trong suốt quá trình điều trị dài ngày, người bệnh cần được theo dõi và kiểm soát cân bằng dịch và điện giải, nồng độ đường huyết, tổng huyết cầu, trọng lượng cơ thể, chức năng gan, can bằng acid-base.
Chưa có dữ liệu sử dụng Lipidem cho trẻ vị thành niên, trẻ nhỏ, dữ liệu sử dụng thuốc trên 7 ngày cũng rất ít.
Dùng thuốc thận trọng ở đối tượng có rối loạn chuyển hóa chất béo như người bệnh tiểu đường, suy gan, viêm tụy, suy thận, bệnh phổi, syu giáp, nhiễm trùng.
Thuốc chứa 2.6 mmol/l Natri, cần dùng thận trọng đối với người bệnh cần kiểm soát natri từ chế độ ăn.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: chưa có nghiên cứu sử dụng thuốc cho người mang thai, chỉ dùng thuốc Lipidem khi đã được cân nhắc cẩn thận.
Bà mẹ cho con bú: chưa có nghiên cứu sử dụng thuốc cho người đang cho con bú, tránh dùng thuốc với đối tượng này.
7.3 Quá liều và xử trí
Quá liều thuốc Lipidem có thể dẫn tới hội chứng quá tải chất béo. Quá liều nặng có thể dẫn đến nhiễm acid chuyển hóa.
Xử trí: ngừng truyền ngay nếu phát hiện quá liều và điều trị theo triệu chứng của người bệnh.
7.4 Bảo quản
Bảo quản tránh ánh sáng, nơi không quá 25°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Lipidem tạm hết hàng, quý khách vui lòng tham khảo thêm các thuốc sau:
Thuốc Lipofundin MCT/LCT 20% bào chế dạng nhũ tương tiêm truyền với thành phần chứa dầu Đậu Tương, các Triglyceride chuỗi mạch trung bình, được chỉ định dùng để cung cấp năng lượng cho bệnh nhân cần được nuôi ăn đường tĩnh mạch, người không được cung cấp đủ dinh dưỡng từ chế độ ăn trong quá trình điều trị bệnh.
Thuốc Lipofundin MCT/LCT 10% 250ml được dùng để cung cấp các acid béo cho cơ thể qua đường tĩnh mạch cho các đối tượng được bác sĩ chỉ định hay dùng cho người bệnh không được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng qua đường tiêu hóa. Thuốc do B.Braun Melsungen AG sản xuất, một chai có dung tích 250ml.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Lipidem chứa thành phần từ đầu đậu nành, triglycerides chuỗi mạch trung bình, triglycerides chứa acid béo omega-3, là sản phẩm cung cấp các acid béo cần thiết trong phòng và điều trị thiếu các acid béo này và còn là nguồn cung cấp năng lượng như một phần nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch. Lipidem cung cấp acid béo Omega 3 dưới dạng acid docosahexaenoic, acid alpha-tinolenic, acid docosahexaenoic ; và omega-6 dưới dạng acid linoleic.
9.2 Dược động học
Khi dùng liều chỉ dẫn, Albumin huyết tương gắn với omega-3 và omega-6 gần như là 100%.
10 Thuốc Lipidem 20% 250ml giá bao nhiêu?
Thuốc Lipidem hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Lipidem mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Cung cấp các lipid, bao bao gồm cả omega-3 và omega-6 (là các acid béo thiết yếu) thông qua đường truyền tĩnh mạch khi người bệnh không thể thực hiện hoặc chống chỉ định dinh dưỡng qua đường tiêu hóa, hoặc không đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng qua chế độ ăn.
- Sản phẩm của B.Braun Melsungen AG - công ty dược uy tín tại Đức.
13 Nhược điểm
- Thuốc Lipidem chống chỉ định với người bệnh có rối loạn đông máu nặng, suy gan nặng, có Lipid máu cao nghiêm trọng...
Tổng 5 hình ảnh




