1 / 8
lipagim 200 1 N5680

Lipagim 200

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

150.000
Đã bán: 124 Còn hàng
Thương hiệuAgimexpharm, Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Số đăng kýVD-31571-19
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtFenofibrate
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmmk2738
Chuyên mục Thuốc Hạ Mỡ Máu

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Mai Hiên Biên soạn: Dược sĩ Mai Hiên
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 923 lần

Thuốc Lipagim 200 được chỉ định trong điều trị tăng triglycerid, tăng cholesterol, tăng lipid máu hỗn hợp... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Lipagim 200

1 Thành phần

Thành phần có trong 1 viên nang cứng Lipagim 200 gồm:

  • Fenofibrat (dưới dạng Fenofibrat micronized) hàm lượng 200mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nang cứng.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lipagim 200

Thuốc Lipagim 200 là thuốc gì? Thuốc Lipagim 200 thuốc được sử dụng bổ trợ cho chế độ ăn, luyện tập thể dục ở các trường hợp sau:

  • Tăng triglycerid huyết nặng (có thể kèm theo cả HDL thấp).
  • Tăng lipid máu hỗn hợp khi bệnh nhân không dung nạp hay chống chỉ định với statin.
  • Bệnh nhân tăng lipid máu hỗn hợp có nguy cơ tim mạch cao.
Thuốc Lipagim 200 điều trị tăng lipid máu, triglycerid, cholesterol
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Fenofibrate 300 A.T điều trị tăng triglycerid, cholesterol máu

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lipagim 200

3.1 Liều dùng

  • Người lớn: Uống 1 viên/lần/ngày. Nếu trong vòng 3 tháng không có đáp ứng đầy đủ cần ngưng dùng thuốc này.
  • Bệnh nhân cao tuổi: Nên điều trị với liều như người lớn.
  • Trẻ dưới 18 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng thuốc Lipagim 200.
  • Bệnh nhân suy thận cần điều chỉnh giảm liều dựa vào Độ thanh thải creatinin.
  • Bệnh nhân suy gan: Không khuyến cáo sử dụng thuốc Lipagim 200.

3.2 Cách dùng

Nuốt nguyên cả viên với một cốc nước vừa đủ trong bữa ăn. Nên kết hợp với chế độ ăn kiêng, hạn chế lipid để thuốc có hiệu quả cao nhất.

4 Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các thành phần có trong thuốc Lipagim 200.
  • Bệnh nhân suy thận nặng, rối loạn chức năng gan.
  • Bệnh nhân viêm tụy, ngoại trừ viêm tụy cấp gây ra bởi tăng triglycerid nặng.
  • Bệnh nhân mắc bệnh về túi mật.
  • Trẻ dưới 18 tuổi.
  • Phụ nữ đang mang thai và đang nuôi con bằng sữa mẹ.
  • Bệnh nhân có nguy cơ bị bệnh cơ đang sử dụng thuốc statin.
  • Những bệnh nhân dị ứng với ánh sáng khi điều trị bằng fibrat hay Ketoprofen.

5 Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Đau bụng, táo bón, buồn nôn, tăng aminotransferase, đau lưng, tăng CPK, viêm mũi, mắc các bệnh hô hấp.
  • Ít gặp: Đau đầu, nổi mề đay, phát ban, đau cơ, viêm cơ, yếu cơ, co thắt cơ, tăng creatinin huyết thanh.
  • Hiếm gặp: sỏi mật, giảm tinh trùng, liệt dương, giảm ham muốn, giảm bạch cầu, hemoglobin, phản ứng quá mẫn, phản ứng với ánh sáng.
  • Tác dụng phụ chưa rõ tần suất: Vàng da, sỏi mật, viêm túi mật, phản ứng da nghiêm trọng, tiêu cơ vân.

6 Tương tác

  • Fenofibrat khi dùng cùng thuốc ức chế HMG CoA reductase sẽ làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.
  • Fenofibrat dùng cùng cyclosporin sẽ làm tăng độc tính trên thận.
  • Fenofibrat dùng cùng thuốc chống đông có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Nên uống Fenofibrat trước 1 giờ hoặc 4-6 giờ sau khi dùng resin để tránh làm ảnh trở đến khả năng hấp thu của thuốc.
  • Fenofibrat dùng cùng Colchicin có thể gây ra tiêu cơ vân.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

  • Cần theo dõi chức năng gan định kỳ 3 tháng 1 lần trong thời gian điều trị bằng thuốc này. Nếu nồng độ ASL, ALT vượt quá 3% mức bình thường cần ngưng sử dụng thuốc Fenofibrat.
  • Nếu CPK huyết thanh tăng cao rõ rệt hay có chẩn đoán viêm cơ, mắc các bệnh về cơ cần ngưng sử dụng thuốc này.
  • Cần kiểm tra huyết cầu định kỳ trong 12 tháng đầu được điều trị bằng thuốc này.
  • Độ an toàn và hiệu quả khi sử dụng ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập do đó không nên sử dụng cho các đối tượng này.
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Colestrim Supra - Thuốc hạ mỡ máu

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Không nên dùng thuốc Lipagim 200 trừ khi có chỉ định đặc biệt từ bác sĩ và cần cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ.
  • Thời kỳ cho con bú: Để đảm bảo an toàn cho trẻ bú mẹ, không nên sử dụng thuốc Lipagim 200 khi đang cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Hiện chưa có dữ liệu báo cáo về các triệu chứng của quá liều thuốc Lipagim 200. Nếu nghi ngờ quá liều hãy điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ cho bệnh nhân, nếu cần thiết có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày. Thẩm tách máu không có hiệu quả trong trường hợp này.

7.4 Bảo quản

Bảo quản sản phẩm nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế

  1. Thuốc Fenogetz capsules 200mg được chỉ định để điều trị tăng cholesterol máu với thành phần chính là Fenofibrate 200mg, được sản xuất bởi Getz Pharma (Pvt) Ltd. Hiện nay, thuốc đang được bán với giá 85.000VNĐ.
  2. Thuốc Fenostad 200mg Stella có chứa thành phần Fenofibrate 200mg được sử dụng trong điều trị bệnh rối loạn lipid máu. Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty TNHH liên doanh Stellapharm.

9 Thông tin chung

  • Số đăng ký: VD-31571-19
  • Nhà sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
  • Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

10 Cơ chế tác dụng

10.1 Dược lực học

Fenofibrat là một hoạt chất đã được FDA phê duyệt trong điều trị tăng triglycerid máu, tăng cholesterol máu, rối loạn lipid máu hỗn hợp. Hoạt chất này có công dụng trong việc làm giảm LDL-C, cholesterol toàn phần, chất béo trung tính, apolipoprotein B và làm tăng HDL-C. Fenofibrate hoạt động bằng cách kích hoạt các thụ thể kích hoạt peroxisome proliferator-activated alpha, điều chỉnh tăng lipoprotein Lipase, điều này giúp tổng hợp HDL và giảm sản xuất apolipoprotein B ở gan. Nó giúp tăng cường thanh thải các hạt giàu chất béo trung tính và dị hóa huyết tương. Fenofibrate còn làm giảm hơn nữa quá trình tổng hợp chất béo trung tính bằng cách tăng cường quá trình oxy hóa axit béo. Cuối cùng nó làm giảm tổng thể lượng chất béo trung tính trong máu và nồng độ VLDL. [1] Ngoài ra, fenofibrate còn có hiệu quả làm tăng bài tiết axit uric và giảm fibrinogen có lợi cho bệnh nhân mắc bệnh gút và huyết khối.

10.2 Dược động học

  • Hấp thu: Fenofibrate hấp thu tốt khi sử dụng cùng với thức ăn. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khi uống khoảng 5 giờ.
  • Phân bố: Fenofibrate liên kết với protein huyết tương trên 99%.
  • Chuyển hóa: Fenofibrate được thủy phân một cách nhanh chóng và tạo thành acid Fenofibric có hoạt tính sinh học.
  • Thải trừ: Fenofibrate được thải trừ chính qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 20 giờ. [2]

11 Thuốc Lipagim 200 giá bao nhiêu?

Thuốc Lipagim 200 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facaebook.

12 Thuốc Lipagim 200 mua ở đâu?

Thuốc Lipagim 200 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Lipagim 200 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

13 Ưu điểm

  • Thuốc Lipagim 200 có hiệu quả tốt trong điều trị tăng lipid máu, tăng triglycerid, cholesterol, nó có hiệu quả cả với các trường hợp không dung nạp hay không kiểm soát tốt lipid máu khi điều trị bằng statin.
  • Fenofibrate cũng đã được chứng minh có lợi ích tốt nhất trong việc giảm các biến cố tim mạch ở bệnh nhân rối loạn lipid máu do xơ vữa. [3]
  • Thuốc được sản xuất dưới dạng viên nang cứng dễ sử dụng.

14 Nhược điểm

  • Thuốc Lipagim 200 có thể gây ra một số tác dụng phụ khi dùng.

Tổng 8 hình ảnh

lipagim 200 1 N5680
lipagim 200 1 N5680
lipagim 200 3 A0007
lipagim 200 3 A0007
lipagim 200 4 N5371
lipagim 200 4 N5371
lipagim 200 5 J3711
lipagim 200 5 J3711
lipagim 200 6 O5852
lipagim 200 6 O5852
lipagim 200 7 L4807
lipagim 200 7 L4807
lipagim 200 8 M5481
lipagim 200 8 M5481
lipagim 200 9 E1754
lipagim 200 9 E1754

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Sidhu Gursharan; Jayson Tripp (Ngày đăng 13 tháng 3 năm 2023), Fenofibrate. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2024
  2. ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc được công bố bởi nhà sản xuát. Tải file PDF Tại Đây
  3. ^ Kate McKeage, Gillian M Keating (Ngày đăng ngày 1 tháng 10 năm 2011), Fenofibrate: a review of its use in dyslipidaemia, PubMed. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Uống thuốc lipagim 200 vào lúc nào vậy ạ

    Bởi: Quốc vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn. Thuốc lipagim 200 nên sử dụng cùng bữa ăn. Nếu bác sĩ chỉ định bạn uống ngày 1 lần, bạn có thể uống vào bữa ăn sáng nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Mai Hiên vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Lipagim 200 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Lipagim 200
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    Tôi bị mỡ máu, dùng thuốc lipagim 200 1 tháng đi kiểm tra lại các chỉ số đã có cải thiện tốt hơn

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633