Linezolid Kabi 2mg/ml (Chai 300ml)
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Fresenius Kabi, Fresenius Kabi Norge AS |
Công ty đăng ký | Fresenius Kabi Norge AS |
Số đăng ký | VN-23162-22 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm truyền |
Quy cách đóng gói | Thùng 10 túi 300ml |
Hoạt chất | Linezolid |
Xuất xứ | Đức |
Mã sản phẩm | ak1965 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Linezolid (2mg/ml) x 300ml
Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền

2 Linezolid Kabi 2mg/ml là thuốc gì?
Thuốc Linezolid Kabi 2mg/ml được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm trùng như viêm phổi mắc phải trong cộng đồng, viêm phổi bệnh viện và nhiễm trùng da hoặc mô mềm ở người lớn.
Ngoài ra, Thuốc Linezolid Kabi 2mg/ml cũng được dùng trong các trường hợp nhiễm Enterococcus faecium kháng Vancomycin, kể cả khi có kèm nhiễm khuẩn huyết.
==>> Xem thêm sản phẩm khác: Thuốc Linezan điều trị nhiễm trùng da, cấu trúc da, đường hô hấp
3 Cách dùng Thuốc Linezolid Kabi 2mg/ml
3.1 Liều dùng
3.1.1 Người lớn (≥18 tuổi)
Liều thông thường là 600 mg (tương đương 300 ml dung dịch - 1 chai Thuốc Linezolid Kabi 2mg/ml) dùng 2 lần mỗi ngày, thời gian điều trị điển hình kéo dài từ 10 đến 14 ngày, nhưng có thể được chỉ định tối đa đến 28 ngày.
3.1.2 Trẻ em và thanh thiếu niên (<18 tuổi)
Không khuyến cáo sử dụng Thuốc Linezolid Kabi 2mg/ml cho nhóm tuổi này.
3.1.3 Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều Thuốc Linezolid Kabi 2mg/ml.
3.1.4 Suy thận
Không cần thay đổi liều lượng, tuy nhiên, ở bệnh nhân suy thận nặng (Độ thanh thải creatinin <30 ml/phút), do nồng độ chất chuyển hóa của thuốc có thể cao hơn gấp 10 lần, nên thận trọng khi dùng và chỉ sử dụng nếu lợi ích vượt trội rủi ro tiềm ẩn.
Trong trường hợp lọc máu: nên dùng Thuốc Linezolid Kabi 2mg/ml sau khi đã lọc máu.
Với các phương pháp lọc khác như CAPD hoặc lọc thay thế không qua máu: chưa có dữ liệu đầy đủ, nên cần thận trọng với Thuốc Linezolid Kabi 2mg/ml tối đa.
3.1.5 Suy gan
Không yêu cầu điều chỉnh liều Thuốc Linezolid Kabi 2mg/ml . Tuy nhiên, do dữ liệu lâm sàng còn hạn chế, nên chỉ sử dụng khi lợi ích được đánh giá là cao hơn nguy cơ.
3.2 Cách dùng
Thuốc Linezolid Kabi 2mg/ml dùng truyền tĩnh mạch trong thời gian từ 30 đến 120 phút.
Không nên pha thêm thuốc khác vào dung dịch truyền và không truyền chung qua cùng một đường truyền.
Các dung dịch có thể pha loãng tương thích gồm: Natri clorid 0,9% và dung dịch Ringer Lactat.
Nếu bệnh nhân đang được lọc máu, nên truyền Thuốc Linezolid Kabi 2mg/ml sau quá trình lọc.
Nếu điều trị bằng Thuốc Linezolid Kabi 2mg/ml kéo dài hơn 28 ngày, cần kiểm tra thị lực để phát hiện sớm các bất thường có thể xảy ra.
3.3 Chống chỉ định
Thuốc Linezolid Kabi 2mg/ml không sử dụng trong các trường hợp:
- Mẫn cảm với linezolid hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
- Đang sử dụng hoặc đã dùng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI) trong vòng 14 ngày trở lại đây (ví dụ: phenelzine, isocarboxazid, selegiline, moclobemide). Đây là các thuốc thường được kê để điều trị trầm cảm hoặc bệnh Parkinson.
- Phụ nữ đang cho con bú, do linezolid có thể bài tiết qua sữa và ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh.
Ngoài ra, Thuốc Linezolid Kabi 2mg/ml không thích hợp dùng cho các bệnh nhân có những tình trạng sau, trừ khi được bác sĩ đánh giá và theo dõi chặt chẽ trong suốt quá trình điều trị:
- Tăng huyết áp và đang sử dụng thuốc hạ áp.
- Cường giáp.
- Có khối u tuyến thượng thận (pheochromocytoma) hoặc mắc hội chứng carcinoid – các bệnh lý này có thể gây ra tiêu chảy, bừng mặt, hoặc khó thở.
- Đang mắc hoặc có tiền sử rối loạn tâm thần như trầm cảm, hưng cảm, rối loạn cảm xúc lưỡng cực, tâm thần phân liệt, hoặc các rối loạn thần kinh khác.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc kháng sinh Linezolid 400 Am Vi điều trị viêm phổi
4 Tác dụng phụ
Phổ biến (≥1/100 đến <1/10) | Nhiễm nấm candida (bao gồm ở miệng và âm đạo) Thiếu máu Mất ngủ Đau đầu, chóng mặt, thay đổi vị giác (vị kim loại) Tăng huyết áp Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng khu trú, táo bón, khó tiêu Rối loạn chức năng gan (tăng AST, ALT, phosphat kiềm) Phát ban Tăng BUN Sốt, đau tại vùng tiêm Thay đổi các chỉ số sinh hóa: tăng LDH, creatine kinase, lipase, Amylase, Glucose không nhịn đói; giảm tổng protein, Albumin, natri hoặc canxi; tăng hoặc giảm Kali và bicarbonat Rối loạn huyết học: tăng bạch cầu ái toan hoặc trung tính; giảm hemoglobin, hematocrit, hồng cầu; thay đổi số lượng tiểu cầu hoặc bạch cầu |
Không phổ biến (≥1/1.000 đến <1/100) | Viêm âm đạo do nấm Giảm bạch cầu, trung tính, tiểu cầu; tăng bạch cầu ái toan Giảm natri huyết Co giật, tụt huyết áp Rối loạn thị giác (mờ mắt) Rối loạn nhịp tim (nhịp nhanh) Cơn thiếu máu não thoáng qua, viêm tĩnh mạch huyết khối Viêm tụy, viêm dạ dày, đau bụng, khô miệng, thay đổi màu lưỡi, viêm miệng, viêm da, phân có lông Tăng bilirubin toàn phần Nổi mề đay, phát ban da, viêm da Suy thận, tăng creatinine, tiểu nhiều Rối loạn âm đạo Ớn lạnh, mệt mỏi, đau tại vị trí tiêm, cảm giác khát tăng Xét nghiệm hóa sinh: tăng natri hoặc Canxi, giảm glucose huyết không nhịn đói, thay đổi nồng độ clorua Huyết học: tăng tế bào lưới, giảm bạch cầu trung tính |
Hiếm (≥1/10.000 đến <1/1.000) | Viêm đại tràng do kháng sinh (bao gồm viêm đại tràng giả mạc) Thiếu máu ảnh hưởng đến hồng cầu, bạch cầu hoặc tiểu cầu Thay đổi thị trường nhìn Biến đổi màu men răng |
Không xác định tần suất (không thể ước lượng từ dữ liệu hiện có) | Ức chế tủy xương, thiếu máu hồng cầu to Phản vệ Nhiễm toan lactic Hội chứng serotonin, bệnh thần kinh ngoại biên Viêm dây thần kinh thị giác, bệnh lý thần kinh thị giác, giảm thị lực, rối loạn thị giác, thay đổi phân biệt màu sắc Các phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc Phù mạch Rụng tóc |
5 Tương tác thuốc
Linezolid là chất ức chế monoamin oxidase (MAOI) không chọn lọc, có khả năng phục hồi, do đó chỉ nên dùng cùng các thuốc làm tăng nguy cơ do ức chế MAO trong những trường hợp cần thiết có thể theo dõi nghiêm ngặt.
Ở người khỏe mạnh có huyết áp bình thường, linezolid làm tăng tác dụng gây tăng huyết áp của pseudoephedrin và phenylpropanolamin, cần điều chỉnh liều thuốc có tác dụng co mạch (như các thuốc liên quan đến dopamin) nếu dùng cùng linezolid.
Phối hợp Linezolid với các thuốc Dextromethorphan, các thuốc serotonergic (như SSRI) là chống chỉ định, trừ khi cần thiết và phải theo dõi sát.
Hạn chế thực phẩm có hàm lượng tyramin cao như phô mai ủ lâu, chiết xuất nấm men, đồ uống chứa cồn chưa chưng cất và sản phẩm đậu nành lên men (như xì dầu) khi dùng Thuốc Linezolid Kabi 2mg/ml.
Linezolid + warfarin → có thể giảm trung bình 10% mức INR tối đa và giảm 5% AUC của INR
6 Lưu ý khi dùng thuốc và bảo quản
6.1 Lưu ý và thận trọng
Linezolid có thể gây ức chế tủy xương như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu và tiểu cầu, nguy cơ tăng theo thời gian điều trị, đặc biệt ở người cao tuổi và bệnh nhân suy thận nặng, dù có lọc máu hay không. Tình trạng này thường phục hồi sau khi ngưng thuốc. Cần theo dõi chỉ số huyết học sát sao ở những trường hợp có bệnh lý huyết học sẵn có, đang dùng thuốc ảnh hưởng đến tế bào máu, suy thận nặng hoặc dùng thuốc trên 10-14 ngày.
Linezolid có thể gây tiêu chảy và viêm đại tràng giả mạc, bao gồm CDAD, do đó nếu xuất hiện tiêu chảy nặng, cần loại trừ nguyên nhân do thuốc kháng sinh và ngừng điều trị nếu cần thiết, không dùng thuốc chống tiêu chảy làm chậm nhu động ruột trong các trường hợp này.
Đã có báo cáo về nhiễm Acid Lactic trong khi dùng linezolid, do đó nếu có dấu hiệu như buồn nôn, nôn, đau bụng, toan chuyển hóa, cần đánh giá và xử trí ngay
Có thể xảy ra khi phối hợp linezolid với các thuốc serotonergic (như SSRI), cần tránh kết hợp trừ khi không còn cách khác. Nếu dùng đồng thời, cần giám sát triệu chứng như thay đổi ý thức, sốt cao, tăng phản xạ
Dùng linezolid kéo dài có thể dẫn đến tổn thương thần kinh ngoại biên và thị giác. Nếu điều trị trên 28 ngày, cần theo dõi chức năng thị giác định kỳ, cân nhắc ngừng thuốc nếu có dấu hiệu tổn thương thần kinh.
Co giật đã xảy ra trên bệnh nhân có hoặc không có tiền sử động kinh do đó cần thận trọng nếu có yếu tố nguy cơ.
Bệnh nhân nên hạn chế các loại thực phẩm chứa nhiều tyramin trong thời gian điều trị bằng Thuốc Linezolid Kabi 2mg/ml
Linezolid có thể gây phát triển quá mức vi sinh vật không nhạy, đặc biệt là Candida (được ghi nhận ở khoảng 3% bệnh nhân)
Không nên dùng Thuốc Linezolid Kabi 2mg/ml một cách tùy tiện nếu có các dấu hiệu sau:
- Dễ xuất hiện vết bầm hoặc chảy máu kéo dài
- Thiếu máu
- Có nguy cơ nhiễm trùng cao
- Tiền sử động kinh
- Suy gan, suy thận, đặc biệt là bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo
- Bị tiêu chảy
Trong quá trình điều trị bằng Thuốc Linezolid Kabi 2mg/ml hãy thông báo với bác sĩ nếu xuất hiện các triệu chứng sau:
- Thị lực thay đổi: nhìn mờ, méo màu, khó nhận diện chi tiết
- Tiêu chảy kéo dài, nghiêm trọng, đặc biệt có lẫn máu hoặc chất nhầy. Không nên tự ý dùng thuốc chống tiêu chảy.
- Buồn nôn, đau bụng, nôn mửa hoặc khó thở
6.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Do chưa có đủ dữ liệu nghiên cứu trên người, chỉ sử dụng Thuốc Linezolid Kabi 2mg/ml cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết và lợi ích vượt trội nguy cơ.
Nên thận trọng nếu dùng Thuốc Linezolid Kabi 2mg/ml cho phụ nữ đang cho con bú.
6.3 Bảo quản
Thuốc Linezolid Kabi 2mg/ml nên được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, nhiệt độ < 30oC.
6.4 Xử trí khi quá liều
Nếu dùng quá liều Thuốc Linezolid Kabi 2mg/ml cần theo dõi sát và hỗ trợ điều trị tích cực, có thể áp dụng lọc cầu thận. Trong vòng 3 giờ lọc máu, khoảng 30% lượng linezolid có thể được loại khỏi cơ thể, tuy vậy, chưa có dữ liệu cụ thể về khả năng loại bỏ thuốc qua thẩm phân phúc mạc hay lọc máu hấp phụ.
7 Sản phẩm thay thế
Nếu Thuốc Linezolid Kabi 2mg/ml hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo
Thuốc Lichaunox 2mg/ml do Pharmaceutical Works Polpharma SA sản xuất, bào chế dạng Dung dịch tiêm truyền, chứa Linezolid được chỉ định điều trị nhiễm trùng nhạy cảm với thuốc
Hoặc Thuốc Zyvox 2mg/1ml có chứa Linezolid, bào chế dạng Dung dịch truyền, là sản phẩm đến từ thương hiệu Pfizer, được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nhạy cảm với thuốc
8 Cơ chế tác dụng
8.1 Dược lực học
Linezolid là kháng sinh tổng hợp thuộc nhóm oxazolidinone, có phổ tác dụng trên các vi khuẩn Gram dương hiếu khí, một số Gram âm và vi khuẩn kỵ khí với cơ chế chính là ức chế quá trình tổng hợp protein vi khuẩn bằng cách ngăn cản hình thành phức hợp khởi đầu 70S là yếu tố quan trọng trong quá trình dịch mã, thông qua liên kết vào vị trí 235 trên tiểu đơn vị 50S của ribosom. Mức độ kháng thuốc của Linezolid thay đổi tùy vùng địa lý và thời điểm, do đó việc theo dõi thông tin kháng thuốc tại địa phương là cần thiết, nhất là trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng. [1]
Các vi khuẩn nhạy cảm:
- Gram dương hiếu khí: Enterococcus faecalis, Enterococcus faecium, Staphylococcus aureus, Staphylococci coagulase (-), Streptococcus pneumoniae, S. pyogenes, S. agalactiae, nhóm C và G streptococci*
- Kỵ khí Gram âm: Clostridium perfringens, Peptostreptococcus anaerobius và các loài Peptostreptococcus
Các chủng đề kháng: Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria spp., Enterobacteriaceae, Pseudomonas spp.
8.2 Dược động học
Hấp thu: Linezolid được hấp thu nhanh qua đường tiêm truyền, đạt nồng độ huyết tương tối đa sau khoảng 2 giờ, với Sinh khả dụng gần như tuyệt đối (~100%)
Phân bố: Thể tích phân bố của Linezolid dao động từ 40–50 L ở người trưởng thành, ~ 31% thuốc gắn với protein huyết tương, không thay đổi theo nồng độ thuốc. Linezolid phân bố tốt vào các dịch cơ thể như nước bọt, mồ hôi, dịch biểu mô và tế bào phế nang.
Chuyển hóa: Linezolid chủ yếu qua con đường oxy hóa vòng morpholine, tạo hai chất chuyển hóa không hoạt tính
Thải trừ: Ở người có chức năng thận bình thường hoặc suy thận nhẹ, trung bình, linezolid được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu ở dạng PNU-142586 (~40%), Linezolid nguyên vẹn (~30%), PNU-142300 (~10%), khả năng đào thải qua thận thấp (~40 mL/phút), chủ yếu tái hấp thu tại ống thận, thời gian bán thải trung bình từ 5-7 giờ.
9 Thuốc Linezolid Kabi 2mg/ml giá bao nhiêu giá bao nhiêu?
Thuốc Linezolid Kabi 2mg/ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Linezolid Kabi 2mg/ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua Thuốc Linezolid Kabi 2mg/ml trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng Dung cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc Linezolid Kabi 2mg/ml chứa Linezolid là kháng sinh thuộc nhóm oxazolidinone, hoạt động mạnh trên các chủng vi khuẩn Gram dương kháng thuốc như MRSA và VRE.
- Thuốc xâm nhập được vào nhiều mô và dịch cơ thể, bao gồm cả phổi và mô mềm, hỗ trợ điều trị nhiễm khuẩn tại nhiều vị trí.
12 Nhược điểm
- Thuốc Linezolid Kabi 2mg/ml sử dụng lâu dài có thể dẫn đến viêm dây thần kinh thị giác hoặc bệnh lý thần kinh ngoại biên.
Tổng 3 hình ảnh


