Linezolid 400 Am Vi
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Amvipharm, Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi |
Số đăng ký | VD-30289-18 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 túi 200 ml |
Hoạt chất | Linezolid |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5757 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1866 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Linezolid 400 Am Vi được bác sĩ chỉ định điều trị viêm phổi bệnh viện, viêm phổi cộng đồng, viêm da, viêm tủy xương,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Linezolid 400.
1 Thành phần
Thành phần trong thuốc Linezolid 400 Am Vi là Linezolid hàm lượng 400mg.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Linezolid 400 Am Vi
2.1 Tác dụng của thuốc Linezolid 400 Am Vi
2.1.1 Dược lực học
Linezolid thuộc nhóm nào? Cơ chế tác dụng của Linezolid là gì?
Linezolid là một loại kháng sinh dẫn xuất oxazolidinone tổng hợp, có tác dụng điều trị các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng hoặc có vấn đề do các vi khuẩn tụ cầu hoặc cầu khuẩn kháng thuốc gây ra.
Linezolid ức chế chọn lọc bước đầu trong quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn và ảnh hưởng đến huyết áp thông qua ức chế monoamine oxidase. Thuốc có hiệu quả chống lại các vi khuẩn Gram dương, bao gồm các chủng Staphylococcus aureus kháng methicillin, Staphylococci coagulase âm tính, Enterococci kháng Vancomycin và các chủng Streptococcus pneumoniae kháng penicillin [1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu tốt và gần như hoàn toàn với sinh khả dụng tuyệt đối là 100%. Thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1-2 giờ.
Phân bố: Thuộc được phân bố vào mỡ, xương cơ và dịch não tủy.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu thông qua quá trình oxy hóa.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua nước tiểu và một lượng nhỏ qua phân. Thời gian bán thải của thuốc là 5-7 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc Linezolid 400 Am Vi
Thuốc Linezolid 400 được chỉ định điều trị:
- Viêm phổi bệnh viện gây bởi tụ cầu vàng và Streptococcus pneumoniae.
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng do Streptococcus pneumoniae gồm cả những bệnh nhân đang nhiễm khuẩn đồng thời hay nhiễm tụ cầu vàng nhạy cảm với methicillin.
- Nhiễm khuẩn da, tổ chức dưới da có biến chứng gồm do nguyên nhân đái tháo đường, không có viêm tủy xương; Hoặc gây ra bởi tụ cầu vàng, Streptococcus pyogenes hoặc Streptococcus agalactiae.
- Nhiễm khuẩn da không biến chứng gây ra với tụ cầu vàng hoặc Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm khuẩn Enterococcus Faecium kháng vancomycin.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Linezolid 600 Amvipharm - thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Linezolid 400 Am Vi
3.1 Liều dùng thuốc Linezolid 400
Chỉ định | Trẻ em | Người lớn |
Trẻ dưới 7 ngày tuổi: Liều khởi đầu 10mg/kg mỗi 12 giờ. Liều trẻ 7 ngày tuổi: 10mg/kg. | ||
Nhiễm khuẩn hô hấp | Trẻ 7-11 tuổi: 10mg/kg mỗi 8 giờ, dùng 10-14 ngày Trẻ trên 12 tuổi: 600mg mỗi 12 giờ, dùng 10-14 ngày | 600mg mỗi 12 giờ, dùng 10-14 ngày |
Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da | Không biến chứng:
Có biến chứng:
| Không biến chứng: 400mg mỗi 12 giờ, dùng 10-14 ngày Có biến chứng: 600mg mỗi 12 giờ, dùng 10-14 ngày |
Nhiễm khuẩn Enterococcus Faecium kháng vancomycin | 600mg mỗi 12 giờ, dùng 10-14 ngày |
3.2 Cách dùng của thuốc Linezolid 400 Am Vi
Dùng tiêm truyền tĩnh mạch.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Linezolid 400 cho người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Đang dùng thuốc chức chế MAO-A hoặc MAO-B.
Nếu không có điều kiện theo dõi và kiểm tra huyết áp thì không nên dùng cho các đối tượng:
Không kiểm soát được chứng tăng huyết áp, u carcinoid, u tủy thượng thận, nhiễm độc giáp, rối loạn phân liệt cảm xúc, rối loạn lưỡng cực, tình trạng lú lẫn cấp.
Đang dùng thuốc ức chế thu hồi serotonin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc kích thích thần kinh giao cảm, thuốc vận mạch, Pethidine hoặc buspirone.
Dữ liệu cho thấy thuốc đi vào sữa mẹ cho nên cho trẻ ngừng bú khi mẹ dùng thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Macdin 600 - Thuốc kháng sinh tổng hợp diệt khuẩn hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Nhiễm trùng | Nhiễm nấm candida miệng, âm đạo | Viêm âm đạo | |
Thần kinh | Nhức đầu, vị kim loại | Chóng mặt, dị cảm, giảm cảm giác | |
Tiêu hóa | Tiêu chảy, buồn nôn, nôn | Viêm dạ dày, viêm tuy, đau bụng cục bộ hoặc toàn phần, khô miệng, táo bón | |
Gan mật | Chức năng gan bất thường, tăng AST, ALT, alkaline phosphatase | Tăng bilirubin toàn phần | |
Tiết niệu | Tăng BUN | ||
Sinh hóa | Tăng LDH, creatine kinase, Amylase, Lipase, non-fasting Glucose, giảm protein toàn phần, Albumin, Canxi hoặc natri, tăng hoặc giảm Kali, bicarbonat | Tăng natri, canxi. Giảm non - fasting glucose, tăng hoặc giảm clorid | |
Máu | Tăng bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa acid, giảm hematocrit, hemoglobin, hồng cầu, tăng hoặc giảm tiểu cầu | Giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, Tăng tế bào lưới, giảm neutrophil | |
Tâm thần | Mất ngủ | ||
Mắt | Mờ mắt | ||
Tai | Ù ati | ||
Tim mạch | Tăng huyết áp, viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm tĩnh mạch | Loạn nhịp tim (nhịp tim nhanh), thiếu máu não cục bộ thoáng qua | |
Da | Mày đay, viêm da, toát mồ hôi, ngứa, phát ban | ||
Thận và tiết niệu | Đa niệu, tăng creatinin | ||
Sinh dục | Các rối loạn âm hộ, âm đạo |
6 Tương tác thuốc
Thuốc ức chế men MAO: Các nghiên cứu tương tác còn hạn chế. Khuyến cáo không dùng chung.
Pseudoephedrine hoặc phenylpropanolamine: Gây tăng huyết áp tâm thu.
Dextromethorphan: Gây tình trạng giống hội chứng serotonin.
Thức ăn giàu Tyramine: Tăng huyết áp đáng kể.
Rifampicin: Làm giảm nồng độ tối đa trong máu và AUC của linezolid.
Warfarin: Giảm INR.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng trên bệnh nhân có tiền sử cao huyết áp, rối loạn máu, khối u hoặc hội chứng carcinoid và bệnh tuyến giáp hoạt động quá mức không điều trị.
Thận trọng trên bệnh nhân đái tháo đường do thuốc có thể gây hạ đường máu.
Không dùng cho bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống trầm cảm.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
7.2.2 Phụ nữ đang cho con bú
Cho trẻ ngừng bú trong quá trình điều trị bằng thuốc.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Linezolid 400 nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-30289-18.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi.
Đóng gói: Hộp 1 túi 200 ml.
9 Thuốc Linezolid 400 Am Vi giá bao nhiêu?
Thuốc Linezolid 400 Am Vi hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Linezolid 400 Am Vi mua ở đâu?
Thuốc Linezolid 400 Am Vi mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Linezolid, được chấp thuận cho sử dụng lâm sàng từ năm 2000, đã trở thành một bổ sung quan trọng cho kho vũ khí chống nhiễm trùng Gram dương [2].
- Linezolid có hoạt tính thuận lợi in vitro và in vivo chống lại các sinh vật đã đề cập và được coi là một loại kháng sinh hữu ích để điều trị nhiễm trùng trong các đơn vị chăm sóc đặc biệt [3].
- Dựa trên phân tích kết hợp của các thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng, hiệu quả của linezolid nên tốt hơn hiệu quả của vancomycin trong điều trị nhiễm trùng tụ cầu vàng kháng methicillin [4].
- Dạng dung dịch tiêm truyền giúp đảm bảo sinh khả dụng cũng như hiệu quả điều trị.
12 Nhược điểm
- Thuốc gây đau khi dùng.
- Bệnh nhân không thể tự sử dụng.
Tổng 2 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Linezolid, PubChem. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả Rodrigo E Mendes 1, Lalitagauri M Deshpande 2, Ronald N Jones (Đăng ngày tháng 4 băn 2014). Linezolid update: stable in vitro activity following more than a decade of clinical use and summary of associated resistance mechanisms, Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả Seyed Mohammad Reza Hashemian 1 2, Tayebeh Farhadi 1, Mojdeh Ganjparvar (Đăng ngày 18 tháng 6 năm 2018). Linezolid: a review of its properties, function, and use in critical care, Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả J Li 1, Q-H Zhao, K-C Huang, Z-Q Li, L-Y Zhang, D-Y Qin, F Pan, W-X Huang (Đăng ngày tháng 10 ănm 2017). Linezolid vs. vancomycin in treatment of methicillin-resistant staphylococcus aureus infections: a meta-analysis, Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2023