Linezan
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Anfarm Hellas, Anfarm hellas S.A |
Công ty đăng ký | Dược Mỹ phẩm Nam Phương |
Số đăng ký | VN-22769-21 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm truyền |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 túi 300ml |
Hoạt chất | Linezolid |
Xuất xứ | Hy Lạp |
Mã sản phẩm | aa8150 |
Chuyên mục | Dung Dịch Tiêm Truyền |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3029 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Linezan được chỉ định để điều trị các viêm nhiễm ở da, cấu trúc da, viêm phổi ở cộng đồng và bệnh viện. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Linezan.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi túi thuốc Linezan chứa:
- Dược chất: Linezolid 2mg/ml.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền.
2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Linezan
2.1 Tác dụng của thuốc Linezan
2.1.1 Dược lực học
Linezolid là một chất kháng khuẩn oxazolidinone hoạt động bằng cách ức chế sự bắt đầu tổng hợp protein của vi khuẩn. Kháng chéo giữa linezolid và các chất ức chế tổng hợp protein khác chưa được chứng minh. Linezolid có phổ tác dụng rộng đối với các vi khuẩn gram dương bao gồm tụ cầu kháng methicillin, phế cầu kháng penicillin và Enterococcus faecalis và E. faecium kháng vancomycin. Các vi khuẩn kỵ khí như Clostridium spp., Peptostreptococcus spp. và Prevotella spp. cũng nhạy cảm với linezolid. Linezolid có tác dụng kìm khuẩn đối với hầu hết các vi khuẩn nhạy cảm nhưng lại có hoạt tính diệt khuẩn đối với một số chủng phế cầu khuẩn, Bacteroides fragilis và C. perfringens.
Linezolid có hoạt tính chống lại nhiều loại vi khuẩn gram dương nhạy cảm và kháng thuốc kháng sinh, bao gồm cả hoạt tính chống lại Staphylococcus aureus với khả năng kháng trung bình với glycopeptide như vancomycin.
Linezolid là một lựa chọn điều trị theo kinh nghiệm được đề xuất cho nhiễm trùng Staphylococcus aureus ở bệnh nhân người lớn nhập viện với nhiễm trùng da và mô mềm phức tạp, nhiễm trùng da và mô mềm do Staphylococcus aure liên quan đến cộng đồng, và viêm mô tế bào có mủ và không có mủ liên quan đến Staphylococcus aureus. Linezolid cũng là một lựa chọn thay thế cho nhiễm trùng Staphylococcus aureus ở bệnh nhi nhập viện.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Gần như hoàn toàn. Sau 1-2 giờ, thuốc hấp thu tối đa.
Phân bố: Thể tích phân bố 40-50 lít. Tỷ lệ gắn 31%.
Chuyển hóa: Qua gan.
Thải trừ: Nước tiểu, phân. Nửa đời thải trừ 5-7 giờ.
2.2 Chỉ định của thuốc Linezan
Thuốc Linezan điều trị nhiễm khuẩn trong các bệnh như:
Nhiễm khuẩn da, tổ chức da:
- Kèm biến chứng do Streptococcus pyogenes, Staphylococcus aureus, Streptococcus agalactiae như trong đái tháo đường gây nhiễm trùng ở chân,…
- Không kèm biến chứng do Streptococcus pyogenes, Staphylococcus aureus nhạy cảm methicilin.
Viêm phổi bệnh viện do Streptococcus pneumoniae hoặc Staphylococcus aureus.
Viêm phổi cộng đồng do Staphylococcus pneumoniae, Staphylococcus aureus đơn lẻ hoặc đồng thời.
3 Liều dùng-Cách dùng thuốc Linezan
3.1 Liều dùng thuốc Linezan
Trẻ <7 tuổi:
- Liều ban đầu: 10mg/kg/lần x 2 lần/ngày.
Trẻ em | Người lớn | ||||
7 ngày-4 tuổi | 5-11 tuổi | 7 ngày-11 tuổi | từ 12 tuổi trở lên | ||
Nhiễm khuẩn hô hấp | 10mg/kg/lần x 3 lần/ngày, trong 10-14 ngày | 1 túi/lần x 2 lần/ngày, trong 10-14 ngày | 1 túi/lần x 2 lần/ngày, trong 10-14 ngày | ||
Nhiễm khuẩn da, tổ chức da không biến chứng | 10mg/kg/lần x 3 lần/ngày, trong 10-14 ngày | 10mg/kg/lần x 2 lần/ngày, trong 10-14 ngày | 1 túi/lần x 2 lần/ngày, trong 10-14 ngày | 400mg/lần x 2laafn/ngày, trong 10-14 ngày | |
Nhiễm khuẩn da, cấu tríc da có biến chứng | 10mg/kg/lần x 3 lần/ngày, trong 10-14 ngày | 1 túi/lần x 2 lần/ngày, trong 10-14 ngày | 1 túi/lần x 2 lần/ngày, trong 10-14 ngày | ||
Nhiễm Enterococcusfaecium kháng vancomycin | 10mg/kg/lần x 3 lần/ngày, trong 2-4 tuần | 1 túi/lần x 2 lần/ngày, trong 2-4 tuần | 1 túi/lần x 2 lần/ngày, trong 2-4 tuần |
3.2 Cách dùng thuốc Linezan hiệu quả
Thuốc tiêm tĩnh mạch.
⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc kháng sinh Linezolid 400 Am Vi điều trị viêm phổi
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho người:
- U tủy thượng thận.
- Huyết áp tăng không kiểm soát.
- Nhiễm độc giáp.
- Dùng thuốc ức chế men MAO-A, MAO-B.
- Rối loạn phân liệt cảm xúc.
- Dùng các thuốc gặp tương tác với thuốc Linezan.
- Rối loạn lưỡng cực.
- Mãn cảm với thuốc.
- Mắc U carcinoid.
- Lú lẫn cấp.
5 Tác dụng phụ
Nhóm cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Nhiễm trùng | Nhiễm nấm candida | Viêm âm đạo | |
Hệ thần kinh | Nhức đầu Miệng có vị kim loại | Chóng mặt Giảm cảm giác Dị cảm Mất ngủ | |
Tiêu hoá | Tiêu chảy Buồn nôn, nôn Kiểm tra chức năng gan bất thường Men gan tăng | Viêm tụy, viêm dạ dày Táo bón, phân lỏng Đau bụng Khô miệng, viêm lưỡi, viêm miệng Khó tiêu Lưỡi đổi màu Tăng bilirubin toàn phần | |
Tiết niệu, Sinh dục | Tăng BUN | Đa niệu Tăng creatinin Rối loạn âm hộ, âm đạo | |
Máu | Bạch cầu trung tính tăng Tiểu cầu, bạch cầu tăng hoặc giảm Haemoglobin, haematocrit, hồng cầu tăng | Tăng tế bào lưới Neutrophil giảm Tiểu cầu, Bách cầu trùng tính, bạch cầu giảm Bạch cầu ái nhân tăng | |
Xét nghiệm | Kali, bicarbonat tăng/giảm Albumin, natri, canxi, protein toàn phần giảm | Natri, Canxi tăng Clorid tăng/giảm Non – fasting Glucose giảm | |
Tai, Mắt | Tai ù Mắt mờ | ||
Mạch | Tăng huyết áp Viêm tĩnh mạch huyết khối Viêm tĩnh mạch | Thiếu máu não cục bộ thoáng qua | |
Da và mô dưới da | Mày đay, phát ban Đổ mồ hôi viêm da, ngứa | ||
Tim | Loạn nhịp tim | ||
Khác | Mệt mỏi Khát nước Ớn lạnh, sốt Đau cục bộ |
⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: Thuốc Linezolid 600 Amvipharm - thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
6 Tương tác
Thuốc Linezan không nên dùng cùng với:
Tyramin ≥100mg/mỗi bữa: Làm tăng huyết áp.
Thuốc IMAO: Chỉ dùng thuốc khi đã ngừng IMAO ít nhất nửa tháng để giảm nguy cơ tử vong, tăng huyết áp.
Tramadol: Nguy cơ co giật tăng.
Chất gây co mạch, chất tác động vào hệ dopaminergic, serotonergic: Có thể gây tăng huyết áp.
Thuốc chống đông Warfarin.
Thuốc chuyển hóa nhờ Cytochrom P450.
Kháng sinh Rifampicin.
Người dùng thuốc trầm cảm.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng dùng thuốc Linezan khi:
- Lái tàu xe.
- Vận hành máy.
- Rối loạn máu.
- Tiền sử tăng huyết áp.
- Bệnh cường giáp không điều trị.
- Mắc hội chứng carcinoid.
- Có khối u.
- Người tiểu đường: Có thể bị hạ đường huyết khi dùng thuốc cần theo dõi cẩn thận để tránh hạ đường huyết đột ngột.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.
Tuân thủ đúng liều dùng.
Chỉ dùng thuốc khi được chỉ định.
Cần hỗ trợ của bác sĩ để truyền thuốc.
Kiểm tra kỹ túi thuốc trước khi truyền.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc chưa có báo cáo dùng khi có thai, nuôi con bú. Các mẹ muốn dùng kháng sinh hay các thuốc chống nhiễm khuẩn nên hỏi bác sĩ để được tư vấn có nên uống thuốc hay không.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi có các dấu hiệu quá liều thuốc Linezan thì nên báo bác sĩ.
Ngừng thuốc khi quá liều.
7.4 Bảo quản
Thuốc Linezan cần để ở nơi khô, nhiệt độ <30 độ và cần xa nơi trẻ con dễ lấy nghịch.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-22769-21.
Nhà sản xuất: Anfarm hellas S.A , Hy Lạp.
Đóng gói: Hộp 1 túi 300ml.
9 Thuốc Linezan giá bao nhiêu?
Thuốc Linezan 2mg/ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Linezan mua ở đâu?
Thuốc Linezan mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Linezan để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc dùng đường tiêm truyền, hấp thụ tốt, tác dụng kéo dài.
- Thuốc Linezan có tác dụng tốt để điều trị nhiễm khuẩn ở da, phổi ở các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
- Thuốc được nhà máy sản xuất được kiểm định nghiêm ngặt về chất lượng của nhà máy đạt chuẩn GMP-WHO.
- Trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng, linezolid có hiệu quả tương tự như Vancomycin trong việc loại trừ nhiễm trùng do Staphylococcus spp kháng methicillin.[1]
- Hiệu quả và độ an toàn của nó trong điều trị bệnh nhân không bị suy giảm miễn dịch mắc bệnh viêm phổi mắc phải tại bệnh viện và cộng đồng và nhiễm trùng da và mô mềm đã được chứng minh là có thể so sánh với các loại kháng sinh thường được sử dụng hiện nay. Nó cũng đã được chứng minh là có hiệu quả chống lại enterococci kháng vancomycin và Staphylococcus aureus kháng methicillin.[2]
12 Nhược điểm
- Giá thành cao.
- Cần hỗ trợ của bác sĩ khi dùng.
Tổng 1 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả C M Perry, B Jarvis (Ngày đăng năm 2001). Linezolid: a review of its use in the management of serious gram-positive infections, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2023
- ^ Tác giả D H Batts (Ngày đăng tháng 8 năm 2000). Linezolid--a new option for treating gram-positive infections, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2023