1 / 11
thuoc limupic 0 1 1 N5183

Limupic 0.1%

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuGia Nguyễn Pharma, Công ty cổ phần dược phẩm Gia Nguyễn
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Gia Nguyễn
Số đăng kýVD-33442-19
Dạng bào chếThuốc mỡ bôi da
Quy cách đóng góiHộp 01 tuýp 10g
Hoạt chấtTacrolimus
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmpk876
Chuyên mục Thuốc Da Liễu

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Bích Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Bích
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi tuýp thuốc Limupic 0.1% chứa:

  • Tacrolimus (dưới dạng Tacrolimus monohydrat) 0. 1%. 
  • Tá dược vừa đủ 10g.

Dạng bào chế: Mỡ bôi da.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Limupic 0.1%

Thuốc Limupic 0.1% được dùng cho người lớn và trẻ từ 16 tuổi trở lên trong:

Điều trị đợt bùng phát: Dùng cho chàm thể tạng mức độ vừa đến nặng khi không đáp ứng hoặc không dung nạp corticosteroid tại chỗ.

Điều trị duy trì: Dùng để phòng ngừa và kéo dài thời gian giữa các đợt bùng phát ở bệnh nhân bị chàm nặng tái phát thường xuyên (ít nhất 4 lần/năm) và có đáp ứng tốt sau tối đa 6 tuần điều trị 2 lần/ngày.[1]

==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Dimustar 0,1% điều trị chàm da thể tạng, viêm da dị ứng

Thuốc Limupic 0.1% - Điều trị chàm thể tạng mức độ vừa đến nặng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Limupic 0.1%

3.1 Liều dùng

Điều trị đợt bùng phát: 

  • Bôi thuốc 2 lần/ngày lên vùng da tổn thương ngay khi xuất hiện triệu chứng đầu tiên.
  • Thông thường hiệu quả rõ sau 1 tuần. Nếu không cải thiện sau 2 tuần, cân nhắc phương pháp khác.

Điều trị duy trì: 

  • Áp dụng cho bệnh nhân đáp ứng tốt sau 6 tuần điều trị đợt bùng phát.
  • Bôi 1 lần/ngày, 2 ngày mỗi tuần (ví dụ thứ Hai và thứ Năm) lên vùng da dễ bị bệnh, mỗi lần cách nhau 2-3 ngày để ngăn ngừa tái phát.

Trẻ từ 2-16 tuổi chỉ dùng dạng 0,03%. Không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi do thiếu dữ liệu an toàn.

3.2 Cách dùng

Thuốc Limupic 0.1% được dùng bằng đường bôi ngoài da.

Bôi một lớp mỏng thuốc mỡ Limupic 0.1% lên vùng da tổn thương hoặc dễ bị tổn thương, có thể dùng trên mặt, cổ và nếp gấp da, tránh bôi lên niêm mạc và vùng da được băng kín.

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Limupic 0.1%, các macrolid nói chung.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Chamcromus 0,1% đánh bay vết chàm và viêm da

5 Tác dụng phụ

Rất thường gặp: 

  • Nóng và ngứa tại vị trí bôi thuốc.

Thường gặp:

  • Nhiễm trùng da
  • Không dung nạp cồn
  • Nhạy cảm và loạn cảm
  • Ngứa
  • Kích ứng, ban đỏ, cảm giác ấm, ngứa

Không thường gặp:

  • Mụn trứng cá
  • Chưa rõ tần suất:
  • Nhiễm herpes mắt
  • Phù nề tại vị trí bôi thuốc
  • Tăng mức độ hấp thu thuốc
  • Rosacea
  • Lentigo

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Limupic 0.1%.

6 Tương tác

Thuốc mỡ Limupic chứa tacrolimus tại chỗ có khả năng hấp thu rất thấp vào cơ thể (<1,0 ng/ml) và không bị chuyển hóa ở da nên ít xảy ra tương tác tại chỗ.

Tuy nhiên, tacrolimus được chuyển hóa toàn thân qua gan nhờ enzyme CYP3A4, do đó khi dùng đồng thời thuốc này với các chất ức chế CYP3A4 (như Erythromycin, itraconazol, ketoconazol, Diltiazem) cần thận trọng, nhất là với bệnh nhân dùng thuốc trên diện rộng hoặc mắc bệnh vảy nến erythrodermic.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Không dùng khi thuốc Limupic 0.1% đã hết hạn hoặc có dấu hiệu hư hỏng.

Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Limupic 0.1%.

Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời và không dùng tia UV (tắm nắng, UVB, UVA kết hợp PUVA) khi đang dùng thuốc Limupic 0.1%.

Thuốc Limupic 0.1% không được khuyến cáo dùng cho bệnh nhân có tổn thương làm mất hàng rào bảo vệ da.

Sau 12 tháng dùng thuốc, cần đánh giá lại việc tiếp tục hoặc dừng điều trị.

Nếu không rõ nguyên nhân hạch bạch huyết hoặc có dấu hiệu nhiễm trùng cấp tính, nên ngưng thuốc Limupic 0.1%.

Sau khi bôi thuốc Limupic 0.1%, không dùng kem dưỡng ẩm trong vòng 2 giờ.

Tránh để thuốc Limupic 0.1% tiếp xúc với mắt và niêm mạc; nếu tiếp xúc phải rửa sạch ngay.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc Limupic 0.1% không khuyến khích dùng cho 2 đối tượng trên, chỉ dùng khi lợi ích lớn hơn nguy cơ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Không có thông tin về quá liều.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Limupic 0.1% hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:

  • Thuốc Tacrohope 0.1% 10g chứa Tacrolimus monohydrat nồng độ 0,1% dưới dạng mỡ bôi da. Để điều trị chàm thể tạng, viêm da dị ứng vừa đến nặng, do CU Square Lifescience Private Ltd. - Ấn Độ sản xuất.
  • Thuốc Tacrolimus 0,1% VCP chứa Tacrolimus monohydrat nồng độ 0,1% dưới dạng mỡ bôi da. Để điều trị chàm thể tạng, viêm da dị ứng vừa đến nặng, do Công ty cổ phần dược phẩm VCP sản xuất.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc da liễu 

Mã ATC: D11AH01

Hiện cơ chế tác dụng của tacrolimus trong điều trị chàm thể tạng vẫn chưa được hiểu biết đầy đủ. Tuy nhiên, tacrolimus được biết là gắn với protein FKB12 trong bào tương tế bào, từ đó ức chế các đường truyền tín hiệu phụ thuộc calci trong tế bào T và làm giảm sự sao chép tổng hợp các cytokine.

Ở người bệnh chàm thể tạng, tacrolimus giúp cải thiện tổn thương da, có thể liên quan đến việc giảm gắn kết thụ thể Fc trên tế bào Langerhans và hạn chế hoạt động kích thích tế bào T, đồng thời không ảnh hưởng đến tổng hợp Collagen.

9.2 Dược động học

9.2.1 Hấp thu

Dữ liệu lâm sàng cho thấy nồng độ tacrolimus trong hệ tuần hoàn chung sau khi bôi thuốc rất thấp.

9.2.2 Phân bố

Tacrolimus liên kết với protein huyết tương trên 98,8%, nhưng do hấp thu toàn thân thấp nên sự liên kết này không có giá trị lâm sàng.

Sau khi bôi tại chỗ, tacrolimus tập trung chọn lọc ở tổ chức da, với sự khuếch tán rất ít vào tuần hoàn chung.

9.2.3 Chuyển hóa

Tacrolimus không bị chuyển hóa trên da khi dùng tại chỗ.

Khi vào hệ tuần hoàn, tacrolimus được chuyển hóa chủ yếu ở gan qua enzyme CYP3A4.

9.2.4 Thải trừ

Khi tiêm tĩnh mạch, tacrolimus có tốc Độ thanh thải nhanh, trung bình khoảng 2,25 lít/giờ.

Thời gian bán thải trung bình ước tính là 75 giờ ở người lớn và 65 giờ ở trẻ em.

10 Thuốc Limupic 0.1% giá bao nhiêu?

Thuốc Limupic 0.1% hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Limupic 0.1% mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Limupic 0.1% để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Limupic 0.1% là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Gia Nguyễn, được sản xuất theo tiêu chuẩn GMP-WHO, đảm bảo chất lượng, độ an toàn.
  • Dạng bào chế mỡ bôi da giúp thuốc dễ bám dính, thẩm thấu tốt vào lớp biểu bì và phát huy tác dụng.
  • Đây là sản phẩm nội địa có giá thành hợp lý.
  • Tacrolimus 0.1% cho hiệu quả vượt trội hơn corticosteroid nhẹ, pimecrolimus 1% và tacrolimus 0.03% trong điều trị chàm thể tạng trung bình đến nặng, với độ an toàn chấp nhận được và không ghi nhận bằng chứng gây teo da hay tăng nguy cơ ung thư da từ các thử nghiệm lâm sàng.[2]

13 Nhược điểm

  • Thuốc Limupic 0.1% có thể gây nóng rát, ngứa và châm chích ngay tại vùng bôi gây khó chịu cho người dùng.

Tổng 11 hình ảnh

thuoc limupic 0 1 1 N5183
thuoc limupic 0 1 1 N5183
thuoc limupic 0 1 2 V8732
thuoc limupic 0 1 2 V8732
thuoc limupic 0 1 3 A0710
thuoc limupic 0 1 3 A0710
thuoc limupic 0 1 4 H3458
thuoc limupic 0 1 4 H3458
thuoc limupic 0 1 5 S7655
thuoc limupic 0 1 5 S7655
thuoc limupic 0 1 6 M5028
thuoc limupic 0 1 6 M5028
thuoc limupic 0 1 7 N5006
thuoc limupic 0 1 7 N5006
thuoc limupic 0 1 8 G2368
thuoc limupic 0 1 8 G2368
thuoc limupic 0 1 9 A0522
thuoc limupic 0 1 9 A0522
thuoc limupic 0 1 10 P6885
thuoc limupic 0 1 10 P6885
thuoc limupic 0 1 11 I3258
thuoc limupic 0 1 11 I3258

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
  2. ^ Cury Martins J, Martins C, Aoki V, Gois AF, Ishii HA, da Silva EM, (Ngày đăng: Ngày 1 tháng 7 năm 2015), Topical tacrolimus for atopic dermatitis. Cochrane Database Syst Rev, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    có giao đến Đà Nẵng k

    Bởi: Quốc vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhà thuốc có giao hàng toàn quốc, bạn có thể liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng nha

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Bích vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Limupic 0.1% 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Limupic 0.1%
    B
    Điểm đánh giá: 5/5

    loại này dùng dễ, bôi có hiệu quả

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789