1 / 8
thuoc lifibrat 200 1 C1502

Lifibrat 200

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuMekophar, Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar
Công ty đăng kýCông ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar
Số đăng ký893110377323
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtFenofibrate
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmpk2737
Chuyên mục Thuốc Hạ Mỡ Máu

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Thanh Huế Biên soạn: Dược sĩ Thanh Huế
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Trong mỗi viên thuốc Lifibrat 200 có chứa: 

  • Fenofibrat micronized 200mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nang cứng.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lifibrat 200

Lifibrat 200 được chỉ định để điều trị tăng lipid máu type IIa, IIb, III, IV và V ở những người bệnh không đáp ứng với chế độ ăn.

Thuốc Lifibrat 200 điều trị tăng lipid máu type IIa, IIb, III, IV, V
Thuốc Lifibrat 200 có tác dụng điều trị tăng lipid máu type IIa, IIb, III, IV, V

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Fenogetz capsules 200mg điều trị tăng cholesterol máu

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lifibrat 200

3.1 Liều dùng

Người lớn và người cao tuổi: 1 viên Lifibrat 200 mỗi ngày.

Trẻ em: Không phù hợp do hàm lượng và dạng bào chế.

Người suy thận: Không khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân suy thận do không phù hợp hàm lượng và dạng thuốc.

3.2 Cách dùng

Sử dụng đồng thời với chế độ ăn giảm lipid.

Uống Lifibrat 200 trong bữa ăn để tăng Sinh khả dụng.

4 Chống chỉ định

Quá mẫn với fenofibrat hoặc bất kỳ thành phần nào của Lifibrat 200.

Người rối loạn chức năng gan, bao gồm xơ gan ứ mật tiên phát và dai dẳng không rõ nguyên nhân.

Người bị rối loạn chức năng thận nặng.

Người có tiền sử bệnh túi mật.

Tiền sử phản ứng dị ứng ánh sáng khi điều trị bằng fibrat hoặc Ketoprofen.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Fenostad 200mg Stella điều trị bệnh rối loạn lipid máu

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: Đau bụng, táo bón, buồn nôn, tăng aminotransferase, đau lưng, tăng creatin phosphokinase, nhức đầu , bệnh hô hấp, viêm mũi.

Hiếm gặp: Sỏi đường mật, mất dục tính, liệt dương, giảm tinh trùng, giảm bạch cầu.

6 Tương tác

Statin (pravastatin, Simvastatin, Fluvastatin): Tăng nguy cơ tổn thương cơ (tăng creatin kinase,myoglobin niệu, tiêu cơ vân).

Cyclosporin: Nguy cơ độc tính thận tăng.

Thuốc chống đông đường uống: Làm tăng tác dụng chống đông và nguy cơ chảy máu, do đẩy nhau ra khỏi liên kết protein huyết tương. Cần điều chỉnh liều trong và 8 ngày sau khi ngừng fenofibrat.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Cần theo dõi chức năng gan mỗi 3 tháng 1 lần trong 12 tháng đầu. Ngưng thuốc nếu nồng độ aminotransferase huyết thanh vượt quá 3 lần bình thường.

Có thể gây hình thành sỏi mật do tăng bài xuất cholesterol vào mật.

Có nguy cơ viêm cơ, tiêu cơ vân và các biến chứng khác. Báo bác sĩ nếu có đau cơ không rõ nguyên nhân, hoặc nhạy cảm đau, yếu kèm sốt hoặc khó chịu. Cần theo dõi creatin kinase (CPK) và ngừng thuốc nếu CPK tăng cao hoặc nghi ngờ viêm cơ/bệnh cơ.

Có trường hợp ban da nặng phải nhập viện và dùng liệu pháp corticosteroid, như hội chứng Steven-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mày đay, ban da đã được ghi nhận. 

Có báo cáo viêm tụy. 

Giảm nhẹ và vừa hemoglobin, hematocrit và bạch cầu trong thời gian dùng thuốc. Các thông số này thường trở về bình thường khi điều trị dài hạn. Đã có báo cáo giảm tiểu cầu và mất bạch cầu hạt. Cần theo dõi huyết đồ định kỳ trong năm đầu điều trị.

Có thể xảy ra tăng tỷ lệ sỏi mật, viêm túi mật cần phải mổ, biến chứng sau cắt bỏ túi mật, ung thư, viêm tụy, cắt bỏ ruột thừa, bệnh túi mật và tăng tử vong toàn bộ.

Không sử dụng cho người dưới 18 tuổi do chưa có dữ liệu về hiệu quả và an toàn.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Mang thai: Không nên sử dụng Lifibrat 200.

Cho con bú: Không có dữ liệu, do đó không khuyến cáo dùng trong thời kỳ cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Hiện chưa có báo cáo về tình trạng quá liều fenofibrat.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Nếu nghi ngờ quá liều, điều trị triệu chứng, hỗ trợ. Thẩm tách máu không hiệu quả trong loại bỏ thuốc.

7.4 Bảo quản 

Để Lifibrat 200 nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Nhiệt độ không quá 30°C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Lifibrat 200 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

  • Thuốc Fenofibrat Savi 200M của Công ty cổ phần dược phẩm Savipharm sản xuất, chứa Fenofibrate micronised điều trị tăng Cholesterol máu loại IIa, bệnh nhân tăng Triglycerid máu nội sinh loại IV, các trường hợp tăng Lipid máu kết hợp, tăng lipoprotein máu loại IIa, IIb, III, IV, V kết hợp với một chế độ ăn rất ít Lipid.
  • Thuốc Lipagim 200 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm, chứa Fenofibrat, được sử dụng bổ trợ cho chế độ ăn, luyện tập thể dục ở các trường hợp  tăng triglycerid huyết nặng, tăng lipid máu hỗn hợp, tăng lipid máu hỗn hợp có nguy cơ tim mạch cao.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Fenofibrat là dẫn xuất của acid fibric, có tác dụng giảm lipid máu. 

Thuốc giúp giảm cholesterol toàn phần khoảng 20 - 25%, triglycerid từ 40 - 50%, giảm LDL và VLDL là các thành phần gây xơ vữa mạch, đồng thời tăng HDL - cholesterol của lipoprotein tỷ trọng cao.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Fenofibrat hấp thu tốt khi uống trong bữa ăn. Khi uống lúc đói, khả năng hấp thu giảm.

Phân bố, chuyển hóa: Sau hấp thu, thuốc nhanh chóng thủy phân thành acid fenofibric có hoạt tính sinh học, gắn kết tới 99% với Albumin huyết tương. Nồng độ đỉnh đạt sau khoảng 5 giờ.

Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình khoảng 20 giờ ở người có chức năng thận bình thường. Ở người suy thận, acid fenofibric tích lũy đáng kể do thời gian bán thải kéo dài.

Đào thải: Chủ yếu qua nước tiểu (70% trong 24 giờ đầu) dưới dạng liên hợp glucuronid,  dạng khử của acid fenofibric và chất liên hợp glucuronic. Gần như sản phẩm được đào thải trong vòng 6 ngày. [1]

10 Thuốc Lifibrat 200 giá bao nhiêu?

Thuốc Lifibrat 200 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Lifibrat 200 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Lifibrat 200 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Lifibrat 200 giúp giảm cholesterol toàn phần , triglycerid, giảm LDL và VLDL, đồng thời tăng HDL.
  • Thuốc được chỉ định để điều trị tăng lipid máu type IIa, IIb, III, IV và V ở những người bệnh không đáp ứng với chế độ ăn.
  • Chỉ cần uống 1 viên/ngày, thuận tiện cho bệnh nhân sử dụng lâu dài, dễ tuân thủ điều trị.

13 Nhược điểm

  • Lifibrat có thể gây sỏi mật do tăng bài xuất cholesterol vào mật.

Tổng 8 hình ảnh

thuoc lifibrat 200 1 C1502
thuoc lifibrat 200 1 C1502
thuoc lifibrat 200 2 R7053
thuoc lifibrat 200 2 R7053
thuoc lifibrat 200 3 C0680
thuoc lifibrat 200 3 C0680
thuoc lifibrat 200 4 F2678
thuoc lifibrat 200 4 F2678
thuoc lifibrat 200 5 L4316
thuoc lifibrat 200 5 L4316
thuoc lifibrat 200 6 S7143
thuoc lifibrat 200 6 S7143
thuoc lifibrat 200 7 D1780
thuoc lifibrat 200 7 D1780
thuoc lifibrat 200 8 J4426
thuoc lifibrat 200 8 J4426

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Liều dùng thuốc như thế nào?

    Bởi: Nghĩa vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào anh, anh có thể tham khảo liều dùng đối với người lớn và người cao tuổi: Uống 1 viên mỗi ngày.

      Quản trị viên: Dược sĩ Thanh Huế vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Lifibrat 200 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Lifibrat 200
    D
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc giúp lipid máu ổn định

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789