Lidopad 5%
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Dược phẩm VCP, Công ty cổ phần dược phẩm VCP |
| Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm VCP |
| Số đăng ký | 893100926524 |
| Dạng bào chế | Miếng dán trị liệu |
| Quy cách đóng gói | Hộp 5 túi x 2 miếng dán |
| Hạn sử dụng | 36 tháng |
| Hoạt chất | Lidocain |
| Mã sản phẩm | lid500 |
| Chuyên mục | Thuốc Gây Tê/Mê |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi miếng dán bao gồm:
- Lidocain 5%
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Miếng dán trị liệu
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lidopad 5%
Thuốc Lidopad 5% sử dụng để giảm các triệu chứng đau thần kinh sau nhiễm Herpes zoster ở người lớn, khi cần giảm đau tại chỗ. [1]

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lidopad 5%
3.1 Liều dùng
Liều dùng: 1–3 miếng/lần, 1 lần/ngày, dán tối đa 12 giờ trong 24 giờ. Không dùng quá 3 miếng cùng lúc.
3.2 Cách dùng
Dán miếng lên vùng da khô, nguyên vẹn và không viêm, sau khi các bọng nước do Herpes zoster đã lành.
Có thể cắt miếng dán để vừa vùng đau, tháo miếng rồi dán ngay sau khi bóc khỏi túi.
Cắt bớt tóc hoặc lông bằng kéo trước khi dán, không cạo.
Tránh để nhiệt độ cao lên vùng dán vì có thể làm tăng hấp thu.
Nên đánh giá sau 2–4 tuần, nếu không có đáp ứng phải ngừng điều trị,
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Lidopad 5% Lidocain trên người có tiền sử mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong đó.
Không dán lên da bị tổn thương, đang viêm hoặc còn bọng nước do Herpes zoster, không dán lên vết thương hở.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm : Thuốc Lignopad 5% giảm triệu chứng đau dây thần kinh sau nhiễm Herpes.
5 Tác dụng phụ
Việc sử dụng thuốc Lidopad 5% có thể gây một số tác dụng không mong muốn như:
- Thường gặp: phản ứng tại chỗ như nóng, đỏ, viêm da, ngứa, rộp da, cảm giác kích ứng.
- Ít gặp: tổn thương da khu trú và các vết loét nhỏ.
- Hiếm gặp: phản ứng mẫn cảm nặng, vết thương hở hoặc triệu chứng toàn thân do ngộ độc lidocaine.
6 Tương tác
Không thấy tương tác có ý nghĩa lâm sàng trong các nghiên cứu lâm sàng với miếng dán do nồng độ huyết tương thường thấp, tuy nhiên cần thận trọng trong những tình huống làm tăng hấp thu hoặc tăng nồng độ toàn thân.
Thận trọng khi dùng cùng thuốc chống loạn nhịp nhóm I như mexiletin, tocainid do nguy cơ cộng hưởng tác dụng trên tim nếu nồng độ lidocaine toàn thân tăng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc chỉ dùng ngoài da, không dán lên niêm mạc, tránh để mắt tiếp xúc với miếng dán.
Thận trọng ở bệnh nhân suy tim nặng, suy thận nặng hoặc suy gan nặng, vì chuyển hóa và thải trừ lidocaine có thể giảm, làm tăng nguy cơ tích lũy toàn thân.
Một chất chuyển hóa của lidocaine là 2,6-xylidine đã gây ung thư và có dấu hiệu đột biến trong nghiên cứu trên động vật, ý nghĩa lâm sàng ở người chưa rõ, do đó chỉ dùng miếng dán kéo dài khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Lidocaine có thể qua nhau thai, dữ liệu ở người còn hạn chế, các nghiên cứu động vật không cho thấy dị tật điển hình nhưng nguy cơ cho người chưa rõ, nên chỉ dùng khi thực sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Lidocaine được bài tiết vào sữa mẹ, nhưng lượng vào sữa thường nhỏ và ít có nguy cơ cho trẻ bú, không cần biện pháp đặc biệt khi dùng với liều lẽ, tuy nhiên nên thận trọng nếu dùng nhiều miếng hoặc dùng kéo dài.
7.3 Xử trí khi quá liều
Ngộ độc toàn thân hiếm khi xảy ra do hấp thu tại chỗ thường thấp, nhưng có thể xảy ra nếu dùng quá nhiều miếng dán, dán lên da tổn thương hoặc dùng kéo dài. Triệu chứng quá liều điển hình gồm chóng mặt, buồn ngủ, nôn, co giật, giãn đồng tử, rối loạn nhịp tim, nhịp chậm và sốc.
Xử trí: tháo tất cả miếng dán, ổn định đường thở và hô hấp, cho oxy, chống co giật bằng benzodiazepin nếu cần, xử trí rối loạn nhịp theo hồi sức tim phổi cơ bản, cân nhắc truyền Dung dịch lipid tĩnh mạch theo khuyến cáo khi có dấu hiệu độc tế bào hệ tim mạch hoặc triệu chứng nặng.
7.4 Bảo quản
Nơi khô mát, dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Lidopad 5% đang tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số thuốc sau đây:
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Lidocaine ức chế các kênh natri phụ thuộc điện thế trên màng sợi thần kinh, giảm dẫn truyền xung đau tại vùng dán, bên cạnh đó miếng dán hydrogel tạo lớp bảo vệ da và giữ nồng độ thuốc tại chỗ để tác dụng khuếch tán liên tục.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Khoảng 3 liều được hấp thu toàn thân khi dùng tối đa 3 miếng/12 giờ.
Phân bố: Thể tích phân bố xấp xỉ 1,3 L/kg, khoảng 60–80% gắn protein huyết tương, lidocaine có thể qua nhau thai và hàng rào máu não; thể tích phân bố thay đổi ở suy tim hoặc bệnh gan.
Chuyển hóa: Chuyển hóa nhanh ở gan thành MEGX và GX, sau đó sinh 2,6-xylidine và dẫn xuất liên hợp; 2,6-xylidine ghi nhận hiệu ứng gây đột biến/ung thư ở động vật.
Thải trừ: Hơn 85% liều được bài xuất qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa.
10 Thuốc Lidopad 5% giá bao nhiêu?
Thuốc Lidopad 5% hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang.
Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Lidopad 5% mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Giảm đau tại chỗ, hướng mục tiêu vào vùng đau nên ít tác dụng hệ thống so với thuốc uống.
13 Nhược điểm
- Phản ứng tại chỗ như đỏ da, ngứa, rát, mụn nước là phổ biến.
Tổng 7 hình ảnh








