1 / 9
lidonalin 1 C1688

Lidonalin

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 200 Còn hàng
Thương hiệuVinphaco (Dược phẩm Vĩnh Phúc), Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc
Số đăng kýVD-21404-14
Dạng bào chếDung dịch tiêm
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 5 ống x 1,8ml
Hoạt chấtEpinephrin (Adrenalin), Lidocain
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmam2783
Chuyên mục Thuốc Gây Tê/Mê

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Hương Trà Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1451 lần

Thuốc Lidonalin được chỉ định để dùng trong phẫu thuật nha khoa để giúp gây tê thông qua dẫn truyền hoặc tiêm ngấm. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Lidonalin.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi ống thuốc Lidonalin chứa:

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lidonalin

Gây tê trong phẫu thuật nha khoa thông qua dẫn truyền hoặc tiêm ngấm.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Lidocain 2% 40mg/2ml (Thanh Hóa) dùng gây tê

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lidonalin

Dựa theo Lidocain hydroclorid dùng liều: 6-40mg.

Dùng đường dẫn truyền hoặc tiêm ngấm.

Thuốc dùng tiêm bắp.

4 Chống chỉ định

Người tăng huyết áp.

Người quá mẫn thuốc tê nhóm amid.

Người bí đái do tắc nghẽn.

Người có hội chứng Adams – Stokes.

Người bệnh tim mạch nặng.

Người suy cơ tim nặng.

Người bị glôcôm góc hẹp.

Người rối loạn xoang nhĩ nặng.

Người cường giáp chưa điều trị.

Người rối loạn chuyển hóa Porphyrin.

Người (Blốc) nhĩ thất.

Người mẫn cảm với thuốc.

Người nguy cơ bị glocom góc đóng.

Người blốc trong thất.

Người gây mê bằng:

  • Thuốc mê nhóm halothan.
  • Halothan.
  • Cyclopropan.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc tiêm Hydrocortison - Lidocain -Richter: liều dùng, lưu ý

5 Tác dụng phụ

 

Thường gặp

Ít gặp

Hiếm gặp

Tiêu hóa

Tiết nhiều nước bọt

Buồn nôn, nôn

 

Tim mạch

Tăng huyết áp

Nhịp tim nhanh

Hồi hộp

Trụy tim mạch

Blốc tim

Ngừng tim, loạn nhịp

Hoại thư

Ngừng tim, ngất xỉu

Phù phổi, xuất huyết não

Hoại tử mô

Huyết áp giảm

Loạn nhịp tim

Hoa mắt, chóng mặt

Đau thắt ngực

Thần kinh trung ương

Đổ mồ hôi, mệt mỏi

Đau đầu khi đổi tư thế

Cơn co giật

Ngủ lịm, hôn mê

Ảo giác, lo âu

Kích động

Sảng khoái

Nói líu nhíu

 

Thần kinh

Chóng mặt

Lo âu

Run

 

Rối loạn tâm thần

Lú lẫn

Hô hấp

 

Ngừng hô hấp

Suy giảm hô hấp

Khó thở

 

Da

 

Tê quanh môi

Ban, ngứa, phù da

Đầu lưỡi

 

Cơ-Xương-Khớp

 

Dị cảm

 

Mắt

 

Song nhị

Nhìn mờ

 

Tiết niệu -sinh dục

 

Bí đái

Đái khó

 

Chuyển hóa

 

 

Rối loạn chuyển hóa

6 Tương tác

Adrenaline

Khiến Lidocain giảm hấp thu nên kéo dài tác dụng

Thuốc kháng thụ thể H2 Cimetidin

Khiến Lidocain tăng nguy cơ ngộ độc do bị ức chế chuyển hóa

Thuốc chẹn beta

Khiến Lidocain chậm chuyển hóa nên nguy cơ ngộ độc tăng

Những thuốc tê dẫn chất amid

Nguy cơ quá liều, độc hại

Thuốc chẹn thần kinh cơ Succinylcholin

Bị tăng tác dụng do Lidocain

Thuốc ức chế mono amino oxydase (MAO)

Khiến Adrenaline ít hoặc không thay đổi tác dụng tăng huyết áp

Dùng cùng các thuốc gây mê

Tăng nguy cơ loạn nhịp tim

Các alkaloid của Rauwolfia

Làm Adrenalin hơi tăng tác dụng tăng huyết áp

Thuốc chống trầm cảm ba vòng

Đáp ứng mạnh khi tiêm Adrenaline

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thuốc dùng thận trọng cho người:

  • Bị Glocom góc hẹp.
  • Suy nhược.
  • Nhạy cảm với Adrenaline, đặc biệt là người cường giáp.
  • Đái tháo đường.
  • Thiếu oxygen máu nặng.
  • Rung nhĩ.
  • Mắc bệnh tim mạch.
  • Bệnh gan, suy tim.
  • đau ngực ở người có cơn đau thắt ngực.
  • Đang dùng thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
  • Suy hô hấp nặng.
  • Nhịp tim chậm.
  • Blốc tim không hoàn toàn.
  • Sốc, giảm thể tích máu.
  • Đang dùng Quinidin, Glycosid tim.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.

Không tiêm thuốc vào:

  • Niệu đạo chấn thương.
  • Nhiễm khuẩn.
  • Mô bị viêm.

Metabisulfit có thể gây sốc phản vệ, co thắt phế quản nên khi dùng cần thận trọng cho người hen phế quản.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc dùng được để gây tê khi có thai, cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

 

Lidocain

Adrenaline

Triệu chứng

Ngừng hô hấp

An thần, lú lẫn

Đọc hại tim

Hôn mê

Cơn co giật

Rối loạn tiêu hóa

Mất điều hòa

Dị cảm

Run, chóng mặt

Adrenaline tồn tại nhắn và bị khử nhanh

Xử trí

Natri bicarbonat để khắc phục:

Giảm huyết áp

Loạn nhịp chậm

Hồi phục QRS kéo dài 

Thẩm phân máu

Theo dõi tích cực

 

Điều trị hỗ trợ

Giảm loạn nhịp, co mạch: Ban đầu dùng thuốc chẹn alpha, sau đó dùng thuốc chẹn beta

Theo dõi tích cực

7.4 Bảo quản 

Để tránh ánh sáng, nơi <30 độ.

Để xa tầm tay trẻ.

8 Sản phẩm thay thế 

Thuốc Lidocain 40 TW1 do Công ty Cổ phần Dược Phẩm Trung Ương 1 sản xuất chứa Lidocain hydroclorid 40mg giúp gây tê tại chỗ cũng như có thể giúp chống loạn nhịp với giá khoảng 95.000VNĐ/Hộp 100 ống x 2ml/ống.

Thuốc Lidocain 2% Egis do thương hiệu Egis Pharmaceuticals PLC sản xuất chứa Lidocain hydroclorid 200mg giúp gây tê tại chỗ và giúp chống rối loạn nhịp tim với giá khoảng 220.000VNĐ/Hộp 2 vỉ x 5 ống 10ml.

9 Thông tin chung

SĐK: VD-21404-14.

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc.

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 ống x 1,8ml.

10 Cơ chế tác dụng

10.1 Dược lực học

Lidocain là thuốc gây tê. Là thuốc chống loạn nhịp nhóm Ib, lidocain cũng được Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt để điều trị rối loạn nhịp thất xảy ra trong quá trình thao tác tim (tức là phẫu thuật tim) và rối loạn nhịp tim đe dọa tính mạng chẳng hạn như rối loạn nhịp có nguồn gốc từ tâm thất hoặc những rối loạn xảy ra trong cơn nhồi máu cơ tim cấp tính. Lidocaine hoạt động trong các tế bào cơ tim bị tổn thương hoặc thiếu máu cục bộ để làm chậm dòng natri đi vào, nâng cao ngưỡng kích thích điện (EST) của tế bào của tâm thất và hệ thống dẫn truyền His-Purkinje. EST tăng kéo dài quá trình khử cực trong các tế bào thiếu máu cục bộ, ức chế tính tự động của mô dẫn truyền và trả lại quyền kiểm soát cho nút xoang.

Epinephrine (còn được gọi là Adrenaline) cũng là một monoamine và catecholamine. Nó được sản xuất ở bước cuối cùng của quá trình chuyển đổi tyrosine. Do đó, chu trình hoàn chỉnh được thể hiện rõ ràng khi tyrosine được các enzyme khác nhau chuyển đổi dần dần thành L-Dopa, sau đó là dopamine, sau đó là norEpinephrine và cuối cùng là Epinephrine. Vì vậy, các yếu tố liên quan đến việc điều chỉnh việc chuyển đổi tyrosine sẽ ảnh hưởng đến mức độ Epinephrine theo cách tương tự như đã thảo luận trước đây đối với dopamine và norEpinephrine. Giống như dopamine và Norepinephrine, nồng độ Epinephrine được điều chỉnh bởi một số cơ chế. Các enzyme phá vỡ chất dẫn truyền thần kinh này hiện diện trong khớp thần kinh cũng như bên trong tế bào thần kinh và bao gồm COMT và MAO. Ngoài ra, Epinephrine còn có thể được tái hấp thu bởi chất vận chuyển tiền synap dẫn đến lượng Epinephrine dư thừa sẽ được hấp thụ bởi tế bào vừa giải phóng nó. Epinephrine không có thụ thể riêng. Thay vào đó, vì thành phần hóa học của nó rất giống norEpinephrine nên Epinephrine kích thích các thụ thể norEpinephrine cả trong não cũng như ngoại vi. Trên thực tế, trong khi NorEpinephrine chủ yếu là chất dẫn truyền thần kinh thì Epinephrine chủ yếu là một loại hormone. Do đó, tác dụng của Adrenaline về cơ bản là của Noradrenalin, với tác dụng ngoại biên mạnh hơn. Tác dụng của kích thích Epinephrine đặc biệt rõ ràng trong các phản ứng căng thẳng và Epinephrine là một trong những hormone chính liên quan đến việc kích thích hệ thần kinh giao cảm. Kích thích thụ thể adrenergic có thể gây ra tác dụng giao cảm, trong khi việc ngăn chặn các thụ thể đó sẽ dẫn đến phản ứng phó giao cảm. Hầu hết các hợp chất dinh dưỡng và thảo dược không phát huy tác dụng bằng cách liên kết với các thụ thể adrenalin, mặc dù một số hợp chất nguy hiểm, như Ephedrine, phát huy tác dụng kích thích bằng cách liên kết với nhiều loại thụ thể cacholinergic, bao gồm cả những thụ thể thường được kích thích bởi Adrenaline.

10.2 Dược động học

 

Lidocain

Adrenaline

Hấp thu

Dùng tiêm bắp ngắt quãng giúp duy trì nồng độ thuốc

Tác dụng nhanh khi tiêm dưới da, tiêm bắp

Phân bố

70% gắn với protein huyết tương

Thể tích phân bố 0,7-1,5L/kg

Adrenaline bất hoạt nhanh khi vào tuần  hoàn

Chuyển hóa

Qua gan lần đầu

Chất chuyển hóa gồm: mono - ethyl GX, Glycin xylidid

 

Thải trừ

Qua nước tiểu 1-3%

Độ thanh thải 6,8-11,6ml/phút/kg.

Độ thanh thải giảm ở người bệnh gan, suy tim

Qua nước tiểu

11 Thuốc Lidonalin giá bao nhiêu?

Thuốc Lidonalin Vinpharco hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Thuốc Lidonalin mua ở đâu?

Thuốc Lidonalin mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Lidonalin để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Thuốc hấp thu tốt khi sử dụng, phát huy tác dụng gây tê hiệu quả.
  • Giá phải chăng so với thuốc cùng loại.
  • Thuốc Lidonalin kết hợp Adrenaline, Lidocain nên giúp tăng cường hiệu quả gây tê của Lidocain.
  • Nhà máy đảm bảo vô khuẩn, đạt chứng nhận GMP-WHO, đảm bảo chất lượng, an toàn khi tiêm.
  • Adrenaline, khi được sử dụng kết hợp với Lidocain, mang lại hoạt tính kháng khuẩn phổ rộng và mạnh hơn.[1]
  • Việc bổ sung Adrenaline với Lidocain có thể kéo dài thời gian gây mê và giảm nguy cơ chảy máu trong khi phẫu thuật.[2]

14 Nhược điểm

  • Ống thủy tinh dễ vỡ, đường dùng cần bác sĩ thực hiện.
  • Thuốc dễ gây tác dụng phụ.

Tổng 9 hình ảnh

lidonalin 1 C1688
lidonalin 1 C1688
lidonalin 2 K4818
lidonalin 2 K4818
lidonalin 3 R7621
lidonalin 3 R7621
lidonalin 9 E1628
lidonalin 9 E1628
lidonalin 4 F2446
lidonalin 4 F2446
lidonalin 8 M5345
lidonalin 8 M5345
lidonalin 5 E1444
lidonalin 5 E1444
lidonalin 6 R7717
lidonalin 6 R7717
lidonalin 7 D1147
lidonalin 7 D1147

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Sevgi Kesici, Mehmet Demirci, Ugur Kesici (Ngày đăng 12 tháng 8 năm 2019). Antibacterial effects of lidocaine and adrenaline, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2024
  2. ^ Tác giả Hemanshu Prabhakar, Santosh Rath, Mani Kalaivani, Neel Bhanderi (Ngày đăng 19 tháng 3 năm 2015). Adrenaline with lidocaine for digital nerve blocks, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    thuốc Lidonalin giá bao nhiêu

    Bởi: Hải vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • giá bán thuốc Lidonalin sẽ sớm cập nhật đầu trang bạn nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Hương Trà vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Lidonalin 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Lidonalin
    N
    Điểm đánh giá: 5/5

    thuốc Lidonalin chính hãng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633