1 / 9
lidogel 2 6 V8472

Lidogel 2%

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

85.000
Đã bán: 2 Còn hàng
Thương hiệuDược phẩm VCP, Công ty cổ phần dược phẩm VCP
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm VCP
Số đăng kýVD-32933-19
Dạng bào chếGel
Quy cách đóng góiHộp 1 tuýp x 10g
Hạn sử dụng36 tháng kể từ ngày sản xuất
Hoạt chấtLidocain
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa9352
Chuyên mục Thuốc Gây Tê/Mê

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Thảo Hiền Biên soạn: Dược sĩ Thảo Hiền
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1326 lần

Thuốc Lidogel 2% thường được dùng để gây tê tại chỗ trước khi tiến hành các can thiệp y tế, thăm khám hoặc nội soi. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn chi tiết về thuốc Lidogel 2%.

1 Thành phần 

Mỗi tuýp thuốc Lidogel 2% có chứa hoạt chất Lidocain 20mg, ngoài ra còn có các tá dược khác. 

Dạng bào chế: Gel.

2 Tác dụng và chỉ định của thuốc Lidogel 2% 

2.1 Tác dụng của thuốc Lidogel 2% 

2.1.1 Dược lực học

Lidocain là một hoạt chất gây tê tại chỗ thuộc nhóm Amid, thuốc có thời gian tác dụng trung bình không quá dài nhưng cũng không quá ngắn. Cơ chế tác dụng của hoạt chất là làm giảm tính thấm màng tế bào với các Cation Na, qua đó giúp ổn định màng tế bào và tạo ra tác dụng khử cực. Ức chế sự dẫn truyền của các xung động thần kinh, giảm sự sự lan truyền các hiệu điện thế hoạt động. 

Tóm lại Lidocain có khả năng phong bế sự dẫn truyền cũng như phát sinh những xung động thần kinh, gây tê tại chỗ và làm mất cảm giác đau ở vùng sử dụng thuốc. 

2.1.2 Dược động học

Hoạt chất Lidocain hấp thu rất ít tại chỗ, tuy nhiên khả năng hấp thu của thuốc tăng lên khi dùng trên các niêm mạc mềm hoặc các vết thương hở. Tỷ lệ cũng như khả năng hấp thu của thuốc phụ thuộc rất nhiều vào vị trí dùng thuốc, thời gian thuốc tiếp xúc với da cũng như là nồng độ của chế phẩm.

Thuốc thể hiện tác dụng gây tê sau vài phút và có thể kéo dài tác dụng đến 1 giờ đồng hồ. Có khoảng 60 - 80% hoạt chất liên kết với Protein. Lidocain đi qua được hàng rào máu não. 

Thuốc Lidogel 2% được chuyển hóa chủ yếu ở gan, và đào thải chủ yếu qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa. 

2.2 Chỉ định của thuốc Lidogel 2% 

Thuốc Lidogel 2% được chỉ định trong:

Giảm triệu chứng đau tại chỗ gây ra do nhiều chứng bệnh.

Giảm đau, gây tê tại chỗ trước khi bác sĩ tiến hành thăm khám niêm mạc, nội soi hoặc tiến hành các can thiệp y tế.

==>> Xem thêm thuốc có cùng tác dụng: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Xylocaine Jelly 2% 30g có tác dụng gây tê, gây mê

3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Lidogel 2% 

3.1 Liều dùng 

Gây tê tại vị trí niêm mạc khi bệnh nhân cần nội soi hoặc tiến hành các thủ thuật y khoa: Bôi trực tiếp Lidogel 2% lên vùng da, niêm mạc cần gây tê.

Liều lượng tối đa an toàn cho người trưởng thành có cân nặng từ 70kg trở lên là 500mg Lidocain, không dùng nhắc lại trong vòng 2 giờ tính từ thời điểm dùng trước đó. 

Nếu các triệu chứng đau kéo dài trên 2 ngày nhưng người bệnh không tìm ra nguyên nhân thì cần đến bệnh viện để được thăm khám kịp thời.

Người trưởng thành và thanh thiếu niên: Dùng 0,2g Lidogel 2% bôi lên vị trí bị tổn thương từ 4 đến 8 lần 1 ngày, tối đa không vượt quá 40g Lidogel 2%/ngày.

Trẻ em: Dùng 0,2g Lidogel 2% bôi lên vị trí bị tổn thương từ 4 lần/1 ngày.

3.2 Cách dùng thuốc Lidogel 2% hiệu quả

Vệ sinh sạch sẽ vùng da cần dùng thuốc, đợi khô sau đó bôi 1 lượng vừa đủ lên vùng da đã làm đầy đủ các bước chuẩn bị. 

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng Lidogel 2% cho người có tiền sử quá mẫn với Lidocain và các thuốc thuộc nhóm Amid. 

Chống chỉ định cho những bệnh nhân bị hội chứng Adams - Stokes (bệnh lý về dẫn truyền tim), bệnh nhân bị rối loạn xoang nhĩ thể nặng. 

Không dùng cho bệnh nhân có tiền sử bị hội chứng Wolf - Parkinson -  White, Bloc nhĩ, suy tim thể nặng. 

Bệnh nhân từng bị chẩn đoán là rối loạn chuyển hóa Porphyrin. 

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Lidocain 40mg/2ml Vinphaco - Thuốc gây tê 

5 Tác dụng không mong muốn thuốc Lidogel 2% 

Rất hiếm gặp:

  • Sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn nặng.
  • Cảm giác tê tại chỗ, mất cảm giác.
  • Ngứa, mày đay hoặc hiện tượng viêm da tại vị trí sử dụng Lidogel 2%.
  • Tình trạng sưng đau, phản ứng quá mẫn tại vị trí dùng thuốc.
  • Lidogel 2% dùng tại chỗ nếu bị hấp thu thì có thể tạo ra tác dụng phụ toàn thân. Tác dụng không mong muốn toàn thân phụ thuộc vào liều lượng sử dụng, vị trí dùng thuốc và các bệnh lý nền kèm theo.

6 Tương tác thuốc

Thuốc Tương tác 
Adrenalin 

Phối hợp với Lidogel 2% có thể làm giảm tốc độ hấp thu cũng như độc tính của thuốc, do đó kéo dài thời gian tác dụng của Lidocain 

Các thuốc thuộc nhóm Amid khác 

Phối hợp với Lidogel 2% làm tăng nguy cơ biến chứng lên hệ thống tim mạch 

Thuốc chẹn thụ thể  Phối hợp làm tăng độc tính của Lidocain 
CimetidinTăng nguy cơ ngộ độc Lidocain 
ColchicinPhối hợp làm tăng tác dụng của 
TamoxifenLàm tăng tác dụng của Tamoxifen
SalmeterolTăng tác dụng của Salmeterol
TolvaptanTăng tác dụng của Tolvaptan
Cyproterone, Tocilizumab Dùng đồng thời làm giảm tác dụng của các thuốc này 
Peginterferon Alfa-2bDùng đồng thời làm giảm tác dụng của thuốc Peginterferon Alfa-2b
EtravirinPhối hợp làm giảm tác dụng của thuốc Etravirin

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thuốc Lidogel 2% có tác dụng gây tê kém hơn các thuốc gây tê ngấm hoặc dẫn truyền nhưng thuốc vẫn có thể bị hấp thu một lượng lớn nếu sử dụng vào vị trí vết thương hở.

Cần thận trọng khi dùng Lidogel 2% trên các vết thương hở chảy máu, vị trí niêm mạc.

Tránh dùng 1 lượng lớn thuốc lên vùng da bị phồng rộp, da thô.

Tránh để chế phẩm Lidogel 2% dây vào mắt.

Đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân có nhiều bệnh lý nền nặng.

7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú

Phụ nữ có thai: Lidogel 2% được dùng nhiều cho phụ nữ có thai khi cần can thiệp phẫu thuật mà không có báo cáo nào về tác dụng bất lợi.

Bà mẹ cho con bú: Lidogel 2% có thể tiết vào sữa mẹ nhưng với 1 lượng rất nhỏ và không tạo thành ảnh hưởng tiêu cực đến trẻ bú mẹ.  

7.3 Ảnh hưởng lên người lái xe và vận hành máy móc

Không có báo cáo về sự ảnh hưởng của thuốc lên trên nhóm đối tượng này.

7.4 Quá liều và xử trí 

Chưa có báo cáo về tình trạng quá liều thuốc Lidogel 2%.

7.5 Bảo quản

Thuốc cần được bảo quản ở nơi cao ráo, thoáng mát, nhiệt độ và độ ẩm cần duy trì ở ngưỡng quy định của Bộ Y Tế.

8 Sản phẩm thay thế thuốc Lidogel 2% 

Trong trường hợp thuốc Lidogel 2% hết hàng, thì bạn có thể cân nhắc chuyển sang các thuốc sau:

9 Nhà sản xuất

Số đăng ký: VD-32933-19.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm VCP.

Đóng gói: Hộp 1 tuýp x 10g.

10 Thuốc Lidogel 2% giá bao nhiêu?

Thuốc Lidogel 2% hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, Lidogel 2% giá cả có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Lidogel 2% mua ở đâu?

Thuốc Lidogel 2% mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Lidogel 2% để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.  

12 Ưu điểm

  • Thuốc có tác dụng gây tê và giảm đau tại chỗ tốt, phù hợp dùng trong các thủ thuật y khoa hoặc thăm khám niêm mạc.[1]
  • Thuốc có chỉ định rộng, dùng được cho nhiều nhóm đối tượng kể cả thai phụ và bà mẹ cho con bú.[2]
  • Thuốc làm giảm nhanh các triệu chứng đau tại chỗ gây ra do nhiều nguyên nhân.[3]
  • Dạng gel bôi giúp thuốc thể hiện tác dụng giảm đau nhanh. 

13 Nhược điểm

  • Thuốc có nhiều tương tác cần chú ý.
  • Lidogel 2% sẽ hơi khó để tìm mua. 

Tổng 9 hình ảnh

lidogel 2 6 V8472
lidogel 2 6 V8472
lidogel 2 5 G2022
lidogel 2 5 G2022
lidogel 2 7 S7800
lidogel 2 7 S7800
lidogel 2 4 D1033
lidogel 2 4 D1033
lidogel 2 3 T7206
lidogel 2 3 T7206
lidogel 2 2 P6132
lidogel 2 2 P6132
lidogel 2 1 F2331
lidogel 2 1 F2331
lidogel 2 1 hdsd G2824
lidogel 2 1 hdsd G2824
lidogel 2 2 hdsd E1845
lidogel 2 2 hdsd E1845

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả chuyên gia Drug.com (đăng ngày ngày 17 tháng 5 năm 2022). Lidocaine topical, Drug.com. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2023.
  2. ^ Tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Lidogel 2%.
  3. ^ Tác giả Stephanie Weibel, Yvonne Jelting, Nathan L Pace, Antonia Helf, Leopold HJ Eberhart, Klaus Hahnenkamp, Markus W Hollmann, Daniel M Poepping, Alexander Schnabel, Peter Kranke, Cochrane Anaesthesia Group (đăng ngày ngày 4 tháng 6 năm 2018). Continuous intravenous perioperative lidocaine infusion for postoperative pain and recovery in adults, PubMed Central. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2023.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc Lidogel 2% dùng để giảm đau răng được không vậy ạ? Tôi mới nhở răng nhưng bị đau

    Bởi: Hoàng Yến Trang vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Trong trường hợp đau răng chị có thể sử dụng các thuốc giảm đau không kê đơn thông thường như Panadol, Efferalgan 500mg ạ. Không khuyến cáo sử dụng Lidogel 2% do cso thể gây ra nhiều tác dụng không mong muốn không lường trước ạ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Thảo Hiền vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Lidogel 2% 4,5/ 5 2
5
50%
4
50%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Lidogel 2%
    KA
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc dùng tốt, nhà thuốc tư vấn nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)
  • Lidogel 2%
    TT
    Điểm đánh giá: 4/5

    Thuốc Lidogel 2% giảm đau rất tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633