Levpiram 500mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Danapha, Công ty cổ phần Dược DANAPHA |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược DANAPHA |
Số đăng ký | VD-25092-16 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Levetiracetam |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa6826 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1583 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Levpiram 500mg chứa hoạt chất Levetiracetam, có tác dụng chống co giật, được chỉ định để điều trị trong trường hợp bệnh nhân bị động kinh cục bộ. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Levpiram 500mg.
1 Thành phần
Mỗi viên thuốc Levpiram 500mg có chứa:
Levetiracetam:................500mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
2 Tác dụng và chỉ định của thuốc Levpiram 500mg
2.1 Tác dụng của thuốc Levpiram 500mg
2.1.1 Dược lực học
Cơ chế chính xác về hoạt động chống động kinh của levetiracetam chưa được nghiên cứu rõ ràng.
Kết quả của các thử nghiêm in vitro và in vivo cho thấy, levetiracetam ức chế chọn lọc các cơn động kinh nhưng không gây ảnh hưởng đến hoạt đọng của hệ nơron thần kinh nhạy cảm, không thể hiện tương tác gắn đối với các thụ thể của GABA, benzodiazepine, glycine hay N-methyl-D-aspartate.
Các phân tử levetiracetam thấm dễ dàng vào não, ngăn ngừa động kinh do nguyên nhân từ sốc điện, các tác nhân gây co giật hóa học như các chất ức chế tổng hợp dẫn truyền thần kinh GABAergic, chẹn kênh glycin và ức chế một phần kênh calci loại N ở túi synap SV2A, tạo ra tương tác giữa levetiracetam với protein SV2A. có thể là 1 yếu tố chống động kinh của levetiracetam.
Dược lực học
Sau khi dùng đường uống, viên nén Levpiram (levetiracetam) được hệ tiêu hóa hấp thu nhanh chóng, nồng độ thuốc trong huyết tương đạt đỉnh sau khi uống 1 giờ. Sự có mặt của thức ăn không ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của levetiracetam nhưng làm giảm Cmax đi 20% và kéo dài thời gian đạt đỉnh lên đến 1,5 giờ.
Phân bố: Levetiracetam có ái lực gắn kết với protein huyết tương rất thấp, dưới 10% tổng số phân tử.
Chuyển hóa: Tại gan, các enzym thủy phân nhóm acetamide chịu trách nhiệm chuyển hóa levetiracetam, sản phẩm cuối tạo thành là các chất chuyển hóa của acid carboxylic. Quá trình trân hầu như không bị ảnh hưởng bởi hệ cytochrom P450.
Thải trừ: Nửa đời thanh thải của levetiracetam trong cơ thể là khoảng 6-8 giờ, không thay đổi khi tăng/ giảm liều dùng nhưng bị ảnh hưởng bới chức năng thận của bệnh nhân. Khoảng 66% liều ban đầu bị đào thải ở thận dưới dạng hoạt chất không đổi.
2.2 Chỉ định của thuốc Levpiram 500mg
2.2.1 Đơn trị liệu
Sử dụng đơn độc để điều trị cơn động kinh khởi phát cục bộ có/ không có cơn toàn thể hóa thứ phát ở người từ 16 tuổi trở lên.
2.2.2 Liệu pháp kết hợp
Levetiracetam có thể kết hợp với các thuốc khác để dùng trong các trường hợp:
Người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên bị động kinh khởi phát cục bộ có/ không có cơn toàn thể hóa thứ phát.
Bệnh động kinh rung giật cơ ở người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên.
Triệu chứng co giật toàn thể tiên phát ở người lớn và trẻ từ 6 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể tự phát.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Keppra 250mg - điều trị động kinh
3 Liều dùng và cách dùng của thuốc Levpiram 500mg
3.1 Liều dùng của thuốc Levpiram 500mg
3.1.1 Đơn trị liệu
Liều khởi đầu: 1/ 2 viên/ lần x 2 lần/ ngày.
Theo dõi đáp ứng của bệnh nhân. Tăng liều thêm mỗi 1/2 viên/ ngày, tối đa có thể dùng tới liều 3 viên/ ngày. Khoảng cách giữa 2 lần tăng liều không dưới 2 tuần.
3.1.2 Điều trị kết hợp
Liều khởi đầu và liều tối đa của bệnh nhân theo nhóm tuổi được trình bày trong bảng dưới đây:
Đối tượng | Liều khởi đầu | Liều tối đa | |
Người lớn và vị thành niên (12-17 tuổi) | 1 viên/ lần x 2 lần/ ngày | 3 viên/ lần x 2 lần/ ngày | |
Trẻ em và trẻ vị thành niên (4-17 tuổi)
| Cân nặng < 50kg | 1 viên/ 2 lần/ ngày | 3 viên/ 2 lần/ ngày |
Cân nặng > 50kg | 1 viên/ lần x 2 lần/ ngày | 3 viên/ lần x 2 lần/ ngày | |
Trẻ dưới 4 tuổi | Không có chỉ định | ||
Người già (trên 65 tuổi) | Điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin như bệnh nhân suy thận |
Bệnh nhân suy thận:
Điều chỉnh liều dựa theo độ thanh thải creatinin (CICr) mL/phút, cụ thể:
Nhóm | Độ thanh thải creatinin (mL/phút) | Liều dùng |
Bình thường | >80 | 1 - 3 viên 2 lần mỗi ngày |
Nhẹ | 50 - 79 | 1 - 2 viên 2 lần mỗi ngày |
Trung bình | 30 - 49 | 0.5 -1.5 viên 2 lần mỗi ngày |
Nặng | < 30 | 0.5 - 1 viên 2 lần mỗi ngày |
Suy thận giai đoạn cuối có thẩm phân máu | Liều tấn công: 1,5 viên cho ngày đầu tiên điều trị. Liều bổ sung: 0.5 - 1 viên/ lần/ ngày sau thẩm phân |
Bệnh nhân suy gan: Không cần giảm liều khi chỉ định cho bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến trung bình.
3.2 Cách dùng thuốc Levpiram 500mg
Thuốc Levpiram 500mg dùng đường uống, cùng với một lượng đủ nước, trong/ sau bữa ăn hàng ngày.
Chia đều liều mỗi ngày trong 2 lần uống. Với những trường hợp liều 0.5 viên, 1.5 viên trong 1 lần, có thể sử dụng các thuốc thành phẩm khác có hàm lượng phù hợp.
Xử trí quên liều: Uống thuốc ngay khi nhớ ra. Trong trường hợp đã quá thời điểm uống thuốc trên 2 giờ, bỏ qua và uống liều tiếp theo bình thường.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Levpiram cho người bị:
Mẫn cảm với Levetiracetam.
Có tiền sử dị ứng với các dẫn chất khác của pyrrolidone hoặc các thành phần khác của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thông tin của thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Levetral 500mg Davipham điều trị động kinh cục bộ
5 Tác dụng không mong muốn (ADR)
Bảng tổng hợp tác dụng phụ của thuốc Levpiram 500mg theo tần suất xảy ra:
Tần suất | Tác dụng phụ không mong muốn (ADR) |
Rất thường xuyên | Rối loạn chung: suy nhược, mệt mỏi. Rối loạn hệ thần kinh: buồn ngủ |
Thường xuyên | Rối loạn hệ thần kinh: mất trí nhớ, mất điều hòa, co giật, choáng váng, đau đầu, run, rối loạn thăng bằng, rối loạn tập trung, suy giảm trí nhớ. Rối loạn tâm thần: kích động, trầm cảm, không ổn định tình cảm, hành vi thù địch, mất ngủ, sợ hãi, rối loạn tính cách, suy nghĩ không bình thường. Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn. Rối loạn về gan mật: suy gan, viêm gan, bất thường trong thử nghiệm chức năng gan. Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: chán ăn, tăng cân. Nguy cơ chán ăn tăng cao hơn khi dùng phối hợp levetiracetam với topiramat. Rối loạn về tai và tiền đình: choáng váng. Rối loạn mắt: song thị, mờ mắt. Rối loạn về cơ xương và mô liên kết: đau cơ. Chấn thương, nhiễm độc và các biến chứng do thủ thuật: chấn thương do tai nạn. Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: nhiễm khuẩn, viêm mũi họng. Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: ho nhiều. Rối loạn máu và hệ lympho: giảm tiểu cầu. |
Chưa biết | Rối loạn máu và hệ bạch huyết: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn bộ huyết cầu (với ức chế tủy xương xác định được trong một số trường hợp). Rối loạn tâm thần: hành vi bất thường, giận dữ, lo lắng, bối rối, ảo giác, rối loạn tâm thần, tự tử, tìm cách tự tử và có ý muốn tự tử. Rối loạn thần kinh: có cảm giác bất thường. Rối loạn trên da và mô dưới da: rụng tóc, trong một số trường hợp quan sát thấy hồi phục khi ngưng dùng levetiracetam. Rối loạn tiêu hóa: viêm tuy. Rối loạn gan mật: viêm gan, suy gan. |
6 Tương tác
Levetiracetam ở liều chỉ định hàng ngày không ghi nhận có xảy ra tương tác với các thuốc điều trị hay dùng.
7 Lưu ý khi dùng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Levetiracetam chỉ dùng cho người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên. Cần phải điều chỉnh liều thích hợp khi chỉ định cho người già, bệnh nhân suy thận và suy gan nặng.
Ngừng thuốc đột ngột có thể làm tăng tần suất của các cơn động kinh. Khi muốn ngừng điều trị, bệnh nhân nên được khuyến cáo giảm liều từ từ cho tới khi ngưng hẳn để tránh triệu chứng bất lợi.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên sử dụng Levetiracetam trong thai kỳ trừ khi có chỉ định bắt buộc từ chuyên gia thần kinh và dưới sự giảm sát của các bác sĩ sản khoa.
Dược chất Levetiracetam có bài tiết trong sữa mẹ, nếu bắt buộc phải dùng thuốc, ngưng cho trẻ bú mẹ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Khi điều trị động kinh với levetiracetam, người bệnh có thể gặp tình trạng buồn ngủ hoặc các triệu chứng thần kinh, đặc biệt là khi mới dùng hoặc tăng liều. Khuyến cáo bệnh nhân không nên lái xe, điều khiển máy, làm việc trên cao cho đến khi quen với ảnh hưởng của thuốc.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Buồn ngủ, kích động, hung hăng, dễ gây gổ, suy giảm nhận thức, có thể dẫn đến suy hô hấp và hôn mê.
Xử trí quá liều: Loại bỏ levetiracetam ra khỏi cơ thể bằng cách rửa dạ dày hoặc gây nôn. Chưa có thuốc đặc hiệu đối với quá liều levetiracetam. Bệnh nhân cần được kết hợp điều trị triệu chứng, thẩm tích và phục hồi thể trạng.
7.5 Bảo quản
Để thuốc Levpiram 500mg ở trong tủ hoặc vị trí khô thoáng, tránh tiếp xúc ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-25092-16.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược DANAPHA.
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên.
9 So sánh mẫu cũ và mẫu mới của thuốc Levporam 500mg
Vào năm 2021, đơn vị sản xuất là công ty dược phẩm Danapha đã thay đổi mẫu vỏ hộp của thuốc Levporam 500mg từ mẫu vỏ hộp cũ màu da cam sang mẫu vổ hộp mới màu tím. Mặc dù thay đổi bao bì nhưng thành phần bào chế và chất lượng thuốc vẫn được giữ nguyên, người dùng có thể hoàn toàn yên tâm khi sử dụng.
10 Thuốc Levpiram 500mg giá bao nhiêu?
Thuốc Levpiram 500mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Levpiram 500mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Levpiram 500mg mua ở đâu?
Thuốc Levpiram 500mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Levpiram 500mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
Thuốc Levpiram 500mg có dạng bào chế viên nén bao phim, nhỏ gọn, dễ dùng, đảm bảo các viên thuôc không bị ảnh hưởng bởi môi trường khi chưa sử dụng.
Sản xuất tại công ty dược phẩm Danapha, 1 trong những đơn vị dược phẩm uy tín hàng đầu, chất lượng và hiệu quả đảm bảo, công thức phù hợp với khí hậu của Việt Nam.
Levetiracetam ít gây tương tác thuốc, dùng được cho nhiều đối tượng, an toàn khi dùng cho người già, trẻ nhỏ, bệnh nhân suy thận nhẹ đến nặng, bệnh nhân suy gan.
Tỷ lệ gắn protein thấp, dễ dàng loại bỏ qua thẩm phân, tạo điều kiện để cấp cứu quá liều tốt hơn. [1]
Levetiracetam có thể sử dụng để thay thế cho Phenytoin để điều trị động kinh co giật cho trẻ em. Mặc dù hiệu quả lâm sàng được chứng minh không vượt trội hơn nhưng Levetiracetam dễ sử dụng đồng thời có tính an toàn cao hơn so với Phenytoin. [2]
Các thử nghiệm được thực hiện đã cho thấy levetiracetam có khả năng dung nạp tốt và cho hiệu quả cải thiện cao trên chức năng điều hànhvà trí nhớ không gian ở những bệnh nhân mắc đồng thời bệnh Alzheimer và động kinh thể hoạt động. [3].
13 Nhược điểm
Giá thành có thể cao so với các sản phẩm khác có cùng thành phần và hàm lượng hoạt chất.
Thuốc có thể gây ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày và công việc như lái xe, điều khiển máy móc, làm việc trên cao.
Tổng 19 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả Mark D Lyttle và cộng sự (Ngày đăng 25 tháng 5 năm 2019). Levetiracetam versus phenytoin for second-line treatment of paediatric convulsive status epilepticus (EcLiPSE): a multicentre, open-label, randomised trial, PubMed. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả Keith Vossel và cộng sự (Đăng ngày 1 tháng 11 năm 2011). Effect of Levetiracetam on Cognition in Patients With Alzheimer Disease With and Without Epileptiform Activity: A Randomized Clinical Trial, Pubmed. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2023