Levocarvit 1g/10ml
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | MITIM srl |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược Phẩm Trung Ương CPC1 |
Dạng bào chế | Dung dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 5 ống 10 ml |
Hoạt chất | L-Carnitine (Levocarnitine tartrate) |
Xuất xứ | Ý |
Mã sản phẩm | aa6569 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1310 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Levocarvit 1g/10ml được bác sĩ chỉ định trong điều thiếu hụt L-carnitin nguyên phát do di truyền, cải thiện chức năng tim mạch và hỗ trợ điều trị vô sinh ở nam giới. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Levocarvit 1g/10ml.
1 Thành phần
Thành phần trong thuốc Levocarvit 1g/10ml là L-Carnitine hàm lượng 1g.
Dạng bào chế: Dung dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Levocarvit 1g/10ml
2.1 Tác dụng của thuốc Levocarvit 1g/10ml
Thuốc Levocarvit 1g/10ml chứa L-Carnitine là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Carnitine là một dẫn xuất axit amin.
Carnitine tạo điều kiện cho axit béo chuỗi dài xâm nhập vào ty thể, cung cấp chất nền cho quá trình oxy hóa và sản xuất năng lượng tiếp theo. Axit béo được sử dụng làm chất nền năng lượng trong tất cả các mô trừ não [1].
2.1.2 Dược động học
L-carnitin được hấp thu và vận chuyển tới các cơ quan khác nhau qua máu. Nồng độ của carnitin tại mô và huyết thanh sẽ phụ thuộc vào quá trình chuyển hóa và sinh tổng hợp carnitin cùng với chế độ ăn uống, sự vận chuyển vào và ra khỏi mô, bài tiết và suy thoái.
Sau khi sử dụng, nồng độ đạt được tối đa trong huyết thanh sau khoảng 4 giờ.
L-carnitin không liên kết với protein huyết tương.
Thời gian bán thải trung bình của L-carnitin là 17,4 giờ.
Sau 24 giờ sử dụng qua đường tiêm, khoảng 76% thuốc được đào thải qua nước tiểu. Thuốc được đào thải cả quan phân và nước tiểu dưới dạng chất mẹ và chất chuyển hóa.
2.2 Chỉ định thuốc Levocarvit 1g/10ml
Thuốc Levocarvit 1g/10ml được chỉ định trong:
Điều trị thiếu hụt L-carnitin nguyên phát do di truyền.
- Hỗ trợ trong điều trị bệnh tim mạch, giúp làm giảm nhanh triệu chứng và cải thiện tình trạng bệnh.
- Cải thiện tình trạng suy tim, giãn thất trái sau nhồi máu cơ tim cấp, giúp hỗ trợ hồi phục triệu chứng loạn nhịp thất và đau thắt ngực.
- Cải thiện chuyển hóa ở tim, giảm tình trạng thiếu máu cục bộ cơ tim, bảo vệ tim, tăng cường chức năng cơ tim và tăng cường khả năng vận động trên bệnh nhân đau thắt ngực.
- Cải thiện triệu chứng do thiếu hụt L-carnitin gây nên ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo hoặc lọc máu bao gồm đau cơ dai dẳng, mệt mỏi, hạ huyết áp, bệnh cơ tim, yếu cơ xương, bệnh cơ, thiếu máu và nhu cầu liều lượng lớn EPO.
- Cải thiện tình trạng bệnh Alzheimer, suy giảm trí nhớ ở người cao tuổi, bệnh tăng động, khó tập trung ở trẻ em.
- Cải thiện tình trạng vô sinh ở nam giới, giúp tăng số lượng và khả năng vận động của tinh trùng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Menfelix điều trị mãn dục sớm ở nam giới
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Levocarvit 1g/10ml
3.1 Liều dùng thuốc Levocarvit 1g/10ml
Điều trị thiếu hụt L-carnitin nguyên phát do di truyền:
- Người lớn liều 1 - 3 g/ngày cho đối tượng 50kg.
- Trẻ em dùng liều 50-100mg/kg/ngày. Liều khởi đầu nên bắt đầu từ 50mg/kg/ngày và có thể tăng dần tới liều tối đa 3g/ngày.
Hỗ trợ trong điều trị bệnh tim mạch: 2g/lần x 1-3 lần/ngày.
Cải thiện triệu chứng do thiếu hụt L-carnitin ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo hoặc lọc máu: Dạng uống được dùng để suy trì sau khi bệnh nhân đã cải thiện sau khi dùng bằng dạng tiêm. Liều dùng là 1g/ngày. Vào ngày chạy thận thì sử dụng sau khi đã chạy thận xong.
Cải thiện tình trạng bệnh Alzheimer, suy giảm trí nhớ ở người cao tuổi, bệnh tăng động, khó tập trung ở trẻ em: 1g/lần x 2-3 lần/ngày.
Cải thiện tình trạng vô sinh ở nam giới: 1g/lần x 3 lần/ngày.
3.2 Cách dùng của thuốc Levocarvit 1g/10ml
Sử dụng đường uống, không được tiêm.
Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
Không được tự ý tăng liều.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Levocarvit 1g/10ml cho người bị mẫn cảm bất kì thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Fersen hỗ trợ điều trị rối loạn cương dương, tăng cường sinh lý
5 Tác dụng phụ
Thuốc hầu như không gây ra tác dụng phụ ảnh hưởng. Trong trường hợp dùng liều cao (5g/ngày hoặc hơn) thì có thể bị tiêu chảy. Một số tác dụng phụ được báo cáo khi sử dụng thuốc gồm có buồn nôn, nôn và đau bụng.
6 Tương tác thuốc
Thuốc chống đông máu như Warfarin, Fluindione, Acenocumarol: Làm tăng nguy cơ xuất huyết.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc có thể gây hạ đường máu và tăng hủy Glucose.
Bệnh nhân tiểu đường đang sử dụng thuốc cần theo dõi định kỳ chỉ số đường máu và điều chỉnh liều thuốc điều trị bệnh tiểu đường phù hợp.
Không dùng thuốc trong khoảng thời gian 4 giờ trước khi ngủ do thuốc có thể gây khó ngủ.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không gây hại cho thai nhi hay ảnh hưởng tới khả năng sinh sản. Nghiên cứu trên người chưa đầy đủ. Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai trừ khi thật sự cần thiết.
7.2.2 Phụ nữ đang cho con bú
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú cứu được nghiên cứu đầy đủ. Không nên sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Levocarvit 1g/10ml nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: MITIM srl.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 ống 10 ml.
9 Thuốc Levocarvit 1g/10ml giá bao nhiêu?
Thuốc Levocarvit 1g/10ml hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Levocarvit 1g/10ml mua ở đâu?
Thuốc Levocarvit 1g/10ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- L-Carnitine và các este giúp giảm căng thẳng oxy hóa, chúng đã được đề xuất như một phương pháp điều trị cho nhiều tình trạng, chẳng hạn như suy tim, đau thắt ngực và giảm cân [2].
- Điều trị bằng L-carnitine có thể cải thiện tình trạng mất cân bằng trao đổi chất trong nhiều lỗi chuyển hóa bẩm sinh [3].
- Đã có bằng chứng thuyết phục từ các nghiên cứu tiền lâm sàng rằng L-carnitine và ALCAR có thể cải thiện tình trạng năng lượng, giảm căng thẳng oxy hóa và ngăn ngừa tế bào chết sau đó trong các mô hình chấn thương não ở người lớn, trẻ sơ sinh và trẻ em.
- Với dạng bào chế dung dịch uống đóng ống phân liều sử dụng thuận tiện, và cách sử dụng dễ dàng.
12 Nhược điểm
- Thuốc phải dùng theo sự kế đơn của bác sĩ.
- Không sử dụng được cho phụ nữu mang thai hay đang cho con bú.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Carnitine, PubChem. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả Jolanta Pekala 1, Bozena Patkowska-Sokoła , Robert Bodkowski , Dorota Jamroz , Piotr Nowakowski , Stanisław Lochyński , Tadeusz Librowski (Đăng tháng 9 năm 2011). L-carnitine--metabolic functions and meaning in humans life, Pubmed. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả Gustavo C Ferreira 1 2, Mary C. McKenna (Đăng tháng 6 năm 2017). L-Carnitine and Acetyl-L-carnitine Roles and Neuroprotection in Developing Brain, Pubmed. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2023