Levistel 80
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Lesvi, Laboratorios Lesvi, S.L. |
Công ty đăng ký | Công ty CPDP Ta Da |
Số đăng ký | VN-20431-17 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 7 viên |
Hoạt chất | Telmisartan |
Xuất xứ | Tây Ban Nha |
Mã sản phẩm | aa2316 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 4556 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Levistel 80 được chỉ định để điều trị bệnh cao huyết áp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Levistel 80
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên nén Levistel 80 bao gồm:
Telmisartan với hàm lượng 80mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Nhóm thuốc: Thuốc huyết áp.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Levistel 80
2.1 Tác dụng của thuốc Levistel 80
Telmisartan là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB) được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp.
Nói chung, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (ARB) như Telmisartan liên kết với thụ thể angiotensin II type 1 (AT1) có ái lực cao, gây ức chế hoạt động của angiotensin II trên cơ trơn mạch máu, cuối cùng dẫn đến giảm huyết áp động mạch.
Các nghiên cứu gần đây cho thấy rằng telmisartan cũng có thể có các đặc tính chủ động PPAR-gamma có khả năng mang lại các tác dụng chuyển hóa có lợi.
2.2 Chỉ định thuốc Levistel 80
Thuốc Levistel 80 được sử dụng cho những người mắc bệnh tăng huyết áp không rõ nguyên nhân.
Phòng ngừa các bệnh về tim mạch và giảm tỷ lệ mắc bệnh ở những người có các bệnh lý nền như:
- Đái tháo đường loại 2 kèm tổn thương cơ quan đích.
- Xơ vữa động mạch do tắc mạch.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Cardilopin 5mg: Chuyên dùng hạ huyết áp, hiệu quả, an toàn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Levistel 80
3.1 Liều dùng thuốc Levistel 80
Thuốc có thể dùng theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều sau:
- Cao huyết áp không rõ nguyên nhân: Người bệnh được khuyến cáo dùng 40mg/lần/ngày.
Trường hợp chưa đạt được mức huyết áp mong muốn, có thể tăng lên đến 80mg/lần/ngày.
Lưu ý rằng tác dụng hạ huyết áp tối đa thường xuất hiện sau 4-8 tuần. Có thể phối hợp các thuốc lợi niệu như Thiazid để tăng khả năng hạ huyết áp. - Phòng bệnh tim: Uống 80mg/ngày, bên cạnh đó phải thường xuyên theo dõi huyết áp của bệnh nhân.
- Người mắc bệnh suy thận: Với những bệnh nhận đang ở mức độ nhẹ, trung bình thì vẫn giữ nguyên liều bình thường, trường hợp bệnh nặng thì dùng liều 20mg/ngày.
- Bệnh nhân suy gan: Chỉ dùng thuốc với những người bị suy gan nhẹ và trung bình, liều tối đa là 40mg/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Levistel 80 hiệu quả
Sử dụng thuốc theo đường uống, uống nguyên viên thuốc với một lượng nước khoảng 300ml.
Không được bẻ, nhai, nghiền viên.
Thời điểm dùng thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn, cho nên có thể uống thuốc bất kỳ lúc nào.
Khi cần dùng thuốc mới mở vỉ bao thuốc, không xé vỉ trước để tránh viên thuốc bị ẩm, hư hỏng làm ảnh hưởng đến khả năng điều trị của thuốc.
4 Chống chỉ định
Không được dùng thuốc ở những người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người đang mang thai 3 tháng trở lên và đang cho con bú cũng nằm trong diện cấm chỉ định của thuốc.
Bệnh nhân bị suy gan nặng, đang bị các chứng gây ứ mật, tắc nghẽn đường mật không được dùng thuốc.
Chống chỉ định với người mắc chứng đái tháo đường và suy thận (GFR nhỏ hơn 60ml/phút).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Amlodipin 5mg Vidipha: cách dùng, liều dùng, lưu ý
5 Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc có thể gặp các tác dụng không mong muốn ở mức độ ít gặp và hiếm gặp, cụ thể như sau:
Ít gặp:
- Nhiễm trùng đường niệu, hô hấp trên kèm theo viêm xoang, viêm họng, thiếu máu, tăng Kali máu.
- Lo lắng, mất ngủ, ngất, chóng mặt, nhịp tim chậm, khó thở, ho, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn, ngứa, tăng tiết mồ hôi.
Hiếm gặp:
- Nhiễm trùng máu có thể dẫn đến tử vong, tăng bạch cầu ưa acid, giảm tiểu cầu, sốc phản vệ, quá mẫn, hạ đường máu, trầm cảm, lơ mơ, rối loạn thị lực
- Nhịp nhanh, bệnh phổi kẽ, khô miệng, khó chịu ở dạ dày, rối loạn vị giác, chức năng gan, phù mạch, phát ban, nổi mày đay,...
Thông báo cho bác sĩ, dược sĩ các phản ứng phụ gặp phải để có hướng xử trí kịp thời.
6 Tương tác
Thuốc có thể gây ra một số các tương tác sau:
- Bản thân thuốc có khả năng hạ huyết áp nên làm tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp khác khi sử dụng cùng nhau. Thuốc có khả năng ức chế men chuyển angiotensin II nên làm giảm chuyển hóa lithium, gây tích lũy lithium trong cơ thể và gây độc.
- Telmisartan làm giảm khả năng giữ Kali của các thuốc lợi niệu giữ Kali hay thuốc cung cấp Kali.
- Các thuốc NSAID do tác dụng lên COX-2, từ đó làm giảm tác dụng đối kháng angiotensin II của Telmisartan, gây suy giảm chức năng hạ huyết áp của thuốc. Hơn nữa, khi dùng các thuốc này cùng nhau có thể gây tăng độc tính lên thận, đôi khi dẫn đến suy thận cấp.
- Corticosteroids đối nghịch với tác dụng hạ huyết áp của thuốc Levistel 80.
Thông báo với bác sĩ, dược sĩ các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để có hướng điều trị được hiệu quả, hợp lý nhất.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Độ an toàn và hiệu quả của thuốc khi sử dụng cho trẻ dưới 18 tuổi chưa được xác định, do đó không nên dùng thuốc cho đối tượng này.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Người bị hẹp động mạch thận có nguy cơ bị tăng huyết áp mạnh, suy thận khi dùng thuốc tác động lên hệ thống angiotensin.
Bệnh nhân bị suy thận, ghép thận, suy giảm thể tích lưu thông máu, tăng aldosteron nguyên phát, hẹp van tim, tăng kali máu, suy gan tuy không chống chỉ định nhưng cần thận trọng và phối hợp theo dõi các chỉ số cần thiết trong quá trình điều trị.
Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng đáp ứng của thuốc trên người da đen kém hơn so với những người có màu da khác, nguyên nhân có thể do lượng Renin trong cơ thể của mỗi nhóm người là khác nhau.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Ở những người phụ nữ mang thai tuy không chống chỉ định trong 3 tháng đầu, nhưng cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ, tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng. Phụ nữ mang thai trên 3 tháng không được dùng thuốc.
Các thông tin về độ an toàn và hiệu quả của thuốc khi dùng trên phụ nữ cho con bú chưa được xác định, không nên dùng thuốc cho đối tượng này trừ khi thực sự cần thiết. Cần cân nhắc lựa chọn các thuốc an toàn, hiệu quả hơn.
7.3 Xử trí khi quá liều
Hiện này vẫn chưa có bất kỳ báo cáo nào khi dùng thuốc quá liều. Tuy nhiên, thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ khi thấy xuất hiện bất cứ triệu chứng xấu nào để được tư vấn hợp lý.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
Để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-20431-17.
Nhà sản xuất: Laboratorios Lesvi, S.L.; Avda. Barcelona 69 08970 Sant Joan Despi, Barcelona, Tây Ban Nha.
Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên.
9 Thuốc Levistel 80 giá bao nhiêu?
Thuốc Levistel 80 giá bao nhiêu? Hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Levistel 80 mua ở đâu?
Thuốc Levistel 80 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Levistel 80 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Sản phẩm thuốc thay thế Levistel 80
Trường hợp thuốc Demencur 75 không có sẵn, bạn đọc có thể tham khảo các thuốc sau đây:
Thuốc Telsar 80mg có thành phần, hàm lượng, dạng bào chế tương tự Demencur 75, vì thế bạn đọc có thể lựa chọn Telsar 80mg khi không thể mua được thuốc này trên thị trường. Xem thêm tại đây.
Thuốc Telsar-H 40mg/12.5mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, là dạng kết hợp của Telmisartan và Hydrochlorothiazide, bạn đọc có thể tham khảo thêm tại đây.
12 Ưu điểm
Levistel 80 bào chế dạng viên nén, viên nhỏ dễ uống, thuận tiện khi bảo quản và mang theo.
Thuốc hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp không rõ nguyên nhân, phòng ngừa các bệnh về tim mạch và giảm tỷ lệ mắc bệnh ở những người có các bệnh lý nền.
Telmisartan là thuốc ức chế thụ thể angiotensin II được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp. Telmisartan có liên quan đến tỷ lệ tăng aminotransferase huyết thanh thoáng qua ở mức thấp, nhưng vẫn chưa liên quan đến các trường hợp tổn thương gan cấp tính.
Telmisartan được chứng minh có thể cải thiện đái tháo đường, hội chứng chuyển hóa và các bệnh liên quan đến béo phì khác được đặc trưng bởi tình trạng kháng Insulin tốt hơn so với các chất đối kháng thụ thể angiotensin II khác [1].
Telmisartan cho thấy những đặc điểm đặc biệt vượt ra ngoài khả năng kiểm soát huyết áp. Nó thể hiện các đặc tính bảo vệ đầy hứa hẹn và độc đáo chống lại tổn thương cơ quan đích, có khả năng mở ra một kịch bản về các phương pháp điều trị mới cho bệnh tim mạch[2].
13 Nhược điểm
Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
Các tác dụng phụ không phổ biến nhưng có thể bao gồm nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ho, rối loạn tiêu hóa và nhiễm độc thai nhi [3].
Tổng 23 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Yan Wang và cộng sự (Ngày đăng: tháng 11 năm 2018). Telmisartan Improves Insulin Resistance: A Meta-Analysis, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2023
- ^ Tác giả Maurizio Destro, Francesca Cagnoni, Giuseppina Patrizia Dognini, Vincenzo Galimberti, Carlo Taietti, Chiara Cavalleri, Emilio Galli (Ngày đăng: tháng 12 năm 2011), Telmisartan: just an antihypertensive agent? A literature review. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây