Levetstad 500 Stella
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Stellapharm, Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm |
Số đăng ký | VD-21105-14 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Levetiracetam |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2973 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 623 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Levetstad 500 Stella được chỉ định để điều trị động kinh khởi phát cục bộ ở cả dạng đơn liều hoặc phối hợp, động kinh rung giật cơ, động kinh giật cơ thiếu niên,… Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Levetstad 500 Stella.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Levetstad 500 Stella chứa:
- Levetiracetam 500mg.
- Tá dược: Povidon K30, Tinh bột ngô, colloidal silica khan,…
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Levetstad 500 Stella
Thuốc Levetstad 500 Stella để điều trị:
Đơn trị liệu:
- Động kinh khởi phát cục bộ ở người ≥16 tuổi có hoặc không kèm cơn toàn thể hóa thứ phát mới được chẩn đoán động kinh.
Điều trị phối hợp cho:
- Trẻ ≥12 tuổi: Động kinh giật cơ thiếu niên.
- Động kinh khởi phát cục bộ ở người ≥12 tuổi có hoặc không kèm cơn toàn thể hóa thứ phát.
- Người lớn: Động kinh rung giật cơ.
- Động kinh co cứng co giật toàn thể hóa nguyên phát ở người người động kinh toàn thể thứ phát ở người ≥12 tuổi.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Tegretol 200 điều trị động kinh cục bộ phức tạp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Levetstad 500 Stella
Đơn trị liệu:
- Ban đầu: ½ viên x 2 lần/ngày và sau 2 tuần tăng 1 viên x 2 lần/ngày.
- Mỗi 2 tuần có thể tăng ½ viên x 2 lần/ngày.
- Tối đa 3 viên x 2 lần/ngày.
Điều trị phối hợp:
- Người ≥12 tuổi: 1 viên x 2 lần/ngày. Có thể tăng 3 viên x 2 lần/ngày và mỗi 2-4 tuần có thể thêm 1 viên x 2 lần/ngày.
Người suy thận:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều (Viên) | Khoảng cách liều (Giờ) |
>80 | 1-3 | 12 |
50-79 | 1-2 | 12 |
30-49 | 0,5-1,5 | 12 |
<30 | 1/2-1 | 12 |
Giai đoạn cuối đang được thẩm phân | 1-2 | 24 |
Sau thẩm phân máu | 1/2-1 | Liều duy nhất |
Người suy gan:
- Trung bình, nhẹ: Giữ nguyên liều.
- Nặng nếu creatinin <70 ml/phút/1.73 m2 nên giảm nửa liều.
Thuốc uống với nước.
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Keppra 250mg - điều trị động kinh
5 Tác dụng phụ
| Rất thường gặp | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Nhiễm trùng, ký sinh trùng | Viêm mũi họng |
|
| Nhiễm trùng |
Thần kinh | Buồn ngủ, đau đầu | Choáng váng Co giật Ngủ lịm, run Rối loạn thăng bằng | Phối hợp bất thường Mất trí nhớ Dị cảm, rối loạn tập trung Mất điều hòa Suy giảm trí nhớ | Tăng động Rối loạn vận động Múa giật - múa vờn |
Chuyển hóa và dinh dưỡng |
| Chán ăn | Sụt cân hoặc tăng cân |
|
Tâm thần |
| Lo âu, mất ngủ Trầm cảm Căng thẳng/ kích động Hung hăng Hành vi thù địch | Hành vi bất thường Cố gắng tự tử Kích động Có ý nghĩ tự tử Dễ hoảng sợ Ảo giác, giận dữ Tính khí thất thường Rối loạn tâm thần | Suy nghĩ bất thường Rối loạn nhân cách Tự tử |
Tai và tai trong |
| Chóng mặt |
|
|
Tiêu hóa |
| Buồn nôn, nôn Khó tiêu Đau bụng, tiêu chảy |
| Viêm tuỵ |
Hô hấp |
| Ho |
|
|
Toàn thân |
| Suy nhược/ mệt mỏi |
|
|
Da và mô dưới da |
| Phát ban | Chàm, ngứa Rụng tóc | Hội chứng Stevens-Johnson Hoại tử biểu bì nhiễm độc Hồng ban đa dạng |
Máu và bạch huyết |
|
| Giảm bạch cầu Giảm tiểu cầu | giảm bạch cầu trung tính Giảm toàn thể huyết cầu |
Mắt |
|
| nhìn mờ Chứng nhìn đôi |
|
Gan mật |
|
| Thử nghiệm chức năng gan bất thường | Suy gan, viêm gan |
Cơ xương và mô liên kết |
|
| Đau, yếu cơ |
|
Chấn thương |
|
| Chấn thương |
|
6 Tương tác
Thức ăn | Khiến Levetiracetam bị chậm hấp thu |
Không tương tác dược động đáng kể Trẻ em: Levetiracetam tăng 22% độ thanh thải |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Một số người dùng Levetiracetam có thể buồn ngủ nên thận trọng khi lái xe, vận hành máy.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.
Levetiracetam không ngừng đột ngột để hạn chế gia tăng nguy cơ bị động kinh.
Giả liều Levetiracetam 1g/ngày và giảm cách quảng 2 tuần khi muốn ngừng dùng.
Người suy thận: Điều chỉnh liều.
Một số người dùng thuốc động kinh Levetiracetam có thể gặp:
- Cố gắng tự tử.
- Tự tử.
- Có ý định tự tử.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Levetiracetam chưa đủ nghiên cứu dùng khi có thai, nghiên cứu trên động vật thấy khiến thai nhi bị độc tính nên Levetiracetam chỉ dùng khi thật cần.
Levetiracetam vào sữa mẹ. Để loại trừ nguy cơ gây hại tiềm ẩn thì những mẹ đang cho con bú dùng Levetiracetam cần ngừng cho bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng | Xử trí |
suy giảm ý thức Buồn ngủ, kích động Hôn mê Suy hô hấp Hung hăng | Gây nôn Rửa dạ dày Điều trị triệu chứng Thẩm phân máu |
7.4 Bảo quản
Để xa tầm tay trẻ.
Để tránh nắng, ẩm thấp.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Levetral 500 do Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú sản xuất chứa Levetiracetam 500mg giúp điều trị động kinh cục bộ ở người ≥16 tuổi có thể kèm toàn thể hóa thứ phát khi dùng đơn trị liệu và dùng kết hợp với nhiều trường hợp động kinh với giá khoảng 390.000VNĐ/Hộp 60 viên.
Thuốc Keppra 500mg do GlaxoSmithKline Pte., Ltd sản xuất chứa Levetiracetam 500mg để điều trị động kinh khởi phát, động kinh co giật, co giật nguyên phát,… với giá khoảng 995.000VNĐ/Hộp 60 viên.
9 Thông tin chung
SĐK: VD-21105-14.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Levetiracetam là thuốc chống động kinh. Levetiracetam cản trở tác dụng của Zn2+ và β-carboline đối với dòng điện có cổng GABA cũng như cản trở các kênh Ca2+ và K+ và giải phóng Ca2+, điều chỉnh sự giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh khớp thần kinh. Levetiracetam và Phenytoin đều được sử dụng riêng lẻ để chống lại trạng thái động kinh. Levetiracetam cũng được biết là có tác dụng đặc biệt tốt khi kết hợp với nhiều loại thuốc chống động kinh khác nhau.
Levetiracetam là lựa chọn hàng đầu thường được sử dụng cho các cơn động kinh trong chăm sóc giảm nhẹ. Những cơn động kinh như vậy thường do tổn thương não khu trú và do đó khởi phát cục bộ, ngay cả khi điều này bị che khuất bởi sự toàn thể hóa thứ phát nhanh chóng. Hiệu quả và khả năng dung nạp tốt hơn so với các thuốc chống động kinh khác được sử dụng trong các cơn động kinh cục bộ, cả thuốc không liên quan đến ung thư và thuốc không liên quan đến ung thư. Mặc dù chưa được phép, nhưng Levetiracetam cũng được sử dụng để điều trị tình trạng động kinh kháng thuốc benzodiazepin.
10.2 Dược động học
Hấp thu: Gần như hoàn toàn, nhanh với Sinh khả dụng ≈100%. Sau 1,3 gờ Levetiracetam đạt nồng độ tối đa và sau 2 ngày đạt trạng thái ổn định.
Phân bố: <10% Levetiracetam gắn với protein huyết tương.
Chuyển hóa: 25% Levetiracetam chuyển hóa thành chất không hoạt tinh.
Thải trừ: Nửa đời thải trừ của người≥12 tuổi là 7 giờ và ngắn hơn ở trẻ. Levetiracetam đào thải qua sữa mẹ, nước tiểu.
11 Thuốc Levetstad 500 Stella giá bao nhiêu?
Thuốc Levetstad Levetiracetam 500mg Stella hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Levetstad 500 Stella mua ở đâu?
Thuốc Levetstad 500 Stella mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Levetstad 500 Stella để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc Levetstad 500 Stella hiệu quả tốt để điều trị động kinh khởi phát cục bộ và nhiều dạng động kinh khác dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp.
- Viên uống tiện sử dụng.
- Thuốc Levetstad 500 Stella được đơn vị uy tín, đảm bảo được nhà máy GMP-WHO sản xuất, quy trình kiểm định nghiêm ngặt.
- Levetiracetam được chứng minh là một bổ sung quan trọng để điều trị bệnh động kinh.[1]
- Levetiracetam (1000, 2000 và 3000 mg/ngày) là một lựa chọn hữu ích như một liệu pháp bổ trợ ở những bệnh nhân mắc loại động kinh khởi phát cục bộ.[2]
14 Nhược điểm
- Giá thành khá cao.
- Thuốc Levetstad 500 Stella dễ gặp tác dụng phụ.
Tổng 14 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Bassel Abou-Khalil (Ngày đăng 4 tháng 6 năm 2008). Levetiracetam in the treatment of epilepsy, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2024
- ^ Tác giả M Dooley, G L Plosker (Ngày đăng tháng 10 năm 2000). Levetiracetam. A review of its adjunctive use in the management of partial onset seizures, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2024